226 Weringia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
226 Weringia
Khám phá
Khám phá bởiJohann Palisa
Ngày phát hiện19 tháng 7 năm 1882
Tên định danh
(226) Weringia
Phiên âm/vɛˈrɪŋɡiə/
Đặt tên theo
Währing
A882 OA, 1912 CC
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát50.966 ngày (139,54 năm)
Điểm viễn nhật3,26370 AU (488,243 Gm)
Điểm cận nhật2,16153 AU (323,360 Gm)
2,71261 AU (405,801 Gm)
Độ lệch tâm0,203 16
4,47 năm (1631,9 ngày)
18,09 km/s
14,8722°
0° 13m 14.189s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo15,9657°
134,970°
154,117°
Trái Đất MOID1,15295 AU (172,479 Gm)
Sao Mộc MOID2,02197 AU (302,482 Gm)
TJupiter3,278
Đặc trưng vật lý
Kích thước33,83±1,5 km
11,147 giờ (0,4645 ngày)
0,2035±0,020
Nhiệt độkhông xác định
SMASS = S
9,9

Weringia /vɛˈrɪŋɡiə/ (định danh hành tinh vi hình: 226 Weringia) là một tiểu hành tinhvành đai chính. Ngày 19 tháng 7 năm 1882, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Weringia khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo tên Währing, khu vực của thành phố Viên, nơi tiểu hành tinh được phát hiện.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “226 Weringia”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Oey, Julian (tháng 10 năm 2009), “Lightcurve Analysis of Asteroids from Leura and Kingsgrove Observatory in the Second Half of 2008”, The Minor Planet Bulletin, 36 (4): 162–164, Bibcode:2009MPBu...36..162O

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]