241 Germania

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
241 Germania
Khám phá
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Ngày phát hiện12 tháng 9 năm 1884
Tên định danh
(241) Germania
Phiên âm/ərˈmniə/[1]
Đặt tên theo
Germany
A884 RA, 1953 US, 1953 VK1
Vành đai chính
Tính từGermanian
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát50.201 ngày (137,44 năm)
Điểm viễn nhật3,35991 AU (502,635 Gm)
Điểm cận nhật2,73723 AU (409,484 Gm)
3,04857 AU (456,060 Gm)
Độ lệch tâm0,102 13
5,32 năm (1944,2 ngày)
17,04 km/s
277,959°
0° 11m 6.598s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo5,504 82°
270,362°
80,6364°
Trái Đất MOID1,73262 AU (259,196 Gm)
Sao Mộc MOID2,05127 AU (306,866 Gm)
TJupiter3,223
Đặc trưng vật lý
Kích thước168,90±3,1 km[2]
178,60 ± 7,84 km[3]
Khối lượng(0,86 ± 5,00) × 1018 kg[3]
Mật độ trung bình
0,28 ± 1,67 g/cm3[3]
15,51 giờ (0,646 ngày)[2]
0,0575±0,002[2]
7,58[2]

Germania /ərˈmniə/ (định danh hành tinh vi hình: 241 Germania) là một tiểu hành tinh rất lớn ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó có lẽ bằng vật liệu cacbonat nguyên thủy.

Ngày 12 tháng 9 năm 1884, nhà thiên văn học người Đức Karl T. R. Luther phát hiện tiểu hành tinh Germania khi ông thực hiện quan sát ở Düsseldorf và đặt tên nó là Germania, tên tiếng Latinh của nước Đức.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b c d e “JPL Small-Body Database Browser: 241 Germania”. Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]