Airbus A330neo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A330neo
Biểu diễn tại Triển lãm Farnborough 2018
Kiểu máy bay phản lực thân rộng
Quốc gia chế tạo Đa quốc gia
Hãng sản xuất Airbus
Chuyến bay đầu tiên 19 tháng 10 năm 2017[1]
Ra mắt 15 tháng 12 năm 2018 ,với TAP Air Portugal[2]
Tình trạng Đang sản xuất và hoạt động
Trang bị cho Delta Airlines
Được chế tạo 2018 đến nay
Số lượng sản xuất 123 tính đến tháng 1 năm 2024 [3],
Chi phí chương trình 2 tỷ USD (1,18 tỷ bảng Anh)[4]
Giá thành -800: 259,9 triệu USD (2018)[5]
-900: 296,4 triệu USD (2018)[5]
Phát triển từ Airbus A330

Airbus A330neo ("neo" nghĩa là Tùy chọn "Động cơ Mới") là một dòng máy bay phản lực thân rộng được phát triển bởi Airbus từ phiên bản Airbus A330 (nay là A330ceo – "Tùy chọn Động cơ Hiện tại").

Các hãng hàng không sở hữu những chiếc A330 hiện đã yêu cầu một phiên bản mới với động cơ hiện đại có thể so sánh với những động cơ được phát triển cho Boeing 787. Nó được ra mắt vào ngày 14 tháng 7 năm 2014 tại Triển lãm hàng không Farnborough, hứa hẹn tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn 14% cho mỗi ghế. Nó sẽ độc quyền sử dụng động cơ Rolls-Royce Trent 7000. Hai phiên bản của nó dựa trên A330-200A330-300: A330-800 với tầm bay 8.150 nmi (15.090 km) với sức chứa 257 hành khách trong khi -900 có tầm bay 7.200 nmi (13.330 km) với sức chứa 287 hành khách. Chuyến bay đầu tiên -900 được thực hiện vào ngày 19 tháng 10 năm 2017, đã nhận được chứng nhận loại EASA vào ngày 26 tháng 9 năm 2018 và được giao cho TAP Air Portugal vào ngày 26 tháng 11.[2]

El A330 Neo es bastante moderno, sus cambios más notorios es el ala es sus nuevo y moderno winglet y sus nuevos motores Trent 9000 su cabina es exactamente la misma a excepciones de la parte de arriba que es el visor de los controles principales como la del 787 y del 737 max

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Sau thành công của dòng máy bay 2 động cơ thân rộng A330ceo, Airbus tiếp tục nghiên cứu và cho ra mắt dòng A330neo với nhiều cải tiến mới về khí động học cùng thiết kế nội thất kiểu mới Airspace hứa hẹn đem lại hiệu quả khai thác hơn phiên bản hiện tại cũng như mang lại trải nghiệm tốt hơn cho hành khách.

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

A330neo được nói là đem lại hiệu quả khai thác tốt hơn dòng A330ceo nhờ chi phí khai thác thấp hơn do tiêu thụ nhiên liệu ít hơn, điều này có được là nhờ những cải tiến về khí động học với đầu cánh được bẻ cong cảm hứng từ dòng máy bay A350 giúp tăng chiều dài sải cánh, làm tăng lực nâng và giảm lực cản.

Bên cạnh đó, động cơ mới Rolls-Royce Trent 7000 có kích thước lớn hơn động cơ Trent 700 trên các dòng A330 hiện tại, đem lại hiệu suất cao hơn. Airbus ước tính dòng A330-900neo có chi phí nhiên liệu trên mỗi chuyến bay thấp hơn 12% so với A330-300.

Thiết kế nội thất bên trong cũng là 1 sự khác biệt trên A330neo, Airbus đã tối ưu hóa thiết kế cabin giúp tăng số lượng hành khách chuyên chở nhưng vẫn tạo được sự thoải mái, tiện lợi cho hành khách không kém các dòng máy bay hiện đại như A350 XWB hay Boeing 787. Airbus tuyên bố chi phí nhiên liệu trên mỗi ghế của A330neo thấp hơn 14% so với các phiên bản A330 hiện tại

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

A330-800neo[sửa | sửa mã nguồn]

A330-800 vẫn giữ nguyên chiều dài thân của A330-200 với cabin được tối ưu hóa có ghế hạng phổ thông rộng 18 inch. A330-800 có tầm bay 13.900 km với 257 hành khách (tối đa 406 hành khách). Vì các biến thể có chung 99% nên việc phát triển A330-800 nhỏ hơn có chi phí bổ sung không đáng kể.

Nhu cầu về A330-800 bị hạn chế bởi giá nhiên liệu thấp và thực tế là những chiếc A330-200 mà nó có thể thay thế sau năm 2020 vẫn còn non trẻ (trung bình 9 năm). Những chiếc Boeing 767-300 / 400 mà A330-800 có thể thay thế đã 15 năm tuổi, và trong khi Boeing xem xét việc khởi động lại sản xuất 767-300ER, chủ yếu là tạm thời cho các hãng American AirlinesUnited Airlines. Trước khi giới thiệu Boeing NMA, dự kiến ​​không sớm hơn năm 2027, 95 nhà khai thác A330 mang đến cơ hội và các hãng hàng không giá rẻ bay đường dài có thể quan tâm đến việc bố trí cấu hình 3-3-3 cho 386 ghế trên quãng đường 11.100–12.000 km với trọng lượng cất cánh tối đa 251 tấn, nhiều hơn 930 km so với một chiếc Boeing 787-8 có tải trọng tương tự và nhiều hơn 30 ghế.

So với đối thủ Boeing 787-8 khai thác cùng dòng động cơ, A330-800 có nhược điểm là 1% nhiên liệu cho mỗi chuyến đi (−5% vì nặng hơn nhưng + 4% cho sải cánh dài hơn) nhưng tiêu thụ nhiên liệu ít hơn 4% cho mỗi chỗ ngồi với thêm 13 chỗ ở cấu hình 2-4-2 và ít hơn 8% với 27 chỗ ngồi hơn ở cấu hình 3-3-3 và lối đi rộng 43 cm.

A330-800 được Cơ quan an toàn hàng không liên minh Châu Âu (EASA) cấp giấy chứng nhận vào ngày 13 tháng 2 năm 2020.

Kuwait Airways là hãng đầu tiên khai thác từ tháng 3/2020.

A330-900neo[sửa | sửa mã nguồn]

A330-900 vẫn giữ nguyên chiều dài thân của A330-300. Tối ưu hóa cabin giúp A330-900 chở 310 hành khách với ghế hạng phổ thông rộng 18 inch. A330-900 có tầm bay đạt 12.130 km với 287 hành khách (tối đa 440).

Điều này vượt quá giới hạn lối ra tối đa 440 chỗ ngồi hiện có mà chứng chỉ loại cho phép và yêu cầu sửa đổi cửa thoát hiểm Loại A để đáp ứng các yêu cầu thoát hiểm. Vào tháng 11 năm 2019, chỗ ngồi tối đa đã tăng lên 460 chỗ, thông qua việc lắp đặt các lối ra 'Loại A +' mới, với đường trượt sơ tán hai làn.

Phiên bản chở hàng[sửa | sửa mã nguồn]

Amazon (công ty)United Parcel Service (UPS) đã thúc đẩy một phiên bản chuyên chở hàng hóa, kéo dài thân A330-900 để chở nhiều hàng hơn trong tầm bay ngắn hơn, việc những chiếc 767 và Airbus A330 đã nghỉ hưu cung cấp nhiều tiềm năng chuyển đổi. Chi phí phát triển sẽ thấp hơn so với một chương trình mới vì phần lớn kỹ thuật đã được thực hiện cho Airbus A330-200F và khối lượng chở nhiều hơn sẽ hấp dẫn hơn đối với các hãng vận tải chuyển phát nhanh.

Các phiên bản[sửa | sửa mã nguồn]

Airbus A330-900neo của TAP Portugal cất cánh tại Sân bay Lisbon Portela

Dự án Airbus A330neo được khởi động vào tháng 7/2014 với 2 phiên bản: A330-800neo và A330-900neo là các phiên bản nâng cấp lần lượt của A330-200 và A330-300.

Kích thước
A330-800neo A330-900neo
Phi công 2
Chiều dài thân 58.82 m 63.66 m
Chiều dài cabin 45m 50.36 m
Chiều dài sải cánh 64m
Chiều cao 17.39 m 16.79 m
Chiều rộng cabin 5.26m
Khoảng cách ghế 46 cm
Sức chuyên chở
Số ghế (3 hạng) 220-260 260-300
Số ghế (1 hạng phổ thông) 406 460
Hiệu suất
Tầm bay 15 094 km 13 334 km
Trọng lượng cất cánh (Toàn tải) 251 tấn
Trọng lượng hạ cánh (Toàn tải) 186 tấn 191 tấn
Trọng lượng khi rỗng nhiên liệu 176 tấn 181 tấn
Sức chứa hàng hoá 27 LD3 hoặc 8 pallet + 3 LD3 33 LD3 hoặc 9 pallet + 5 LD3
Lượng nhiên liệu 139,090 L, 111,272 kg
Tốc độ hành trìnhtối đa Mach 0.86 (918 km/h)
Độ cao tối đa 41,450 ft (12,634m)
Động cơ (x2) Rolls-Royce Trent 7000
Lực đẩy động cơ (x2) 324 kN (cất cánh)
Mã ICAO A338 A339

Với tất cả các thông số như trên, dòng A330neo được coi là đối thủ với các dòng Boeing 787-8Boeing 787-9. Các chuyên gia hàng không đánh giá chi phí khai thác của A330neo và Boeing 787 tương đương nhau, nhưng A330neo sẽ có giá bán thấp hơn.

Các khách hàng[sửa | sửa mã nguồn]

Airbus A330-800neo của Kuwait Airways

Vì có giá bán thấp hơn, A330neo nhận được nhiều sự quan tâm từ các hãng hàng không giá rẻ và các công ty cho thuê máy bay. Tính đến tháng 2 năm 2024, đã có hơn 25 khách hàng đặt mua hơn 200 chiếc A330neo.

Ngày đặt hàng Khách hàng A330-800 A330-900 Tổng
15/12/2014 AirAsia X 15 15
15/10/2021 Air Belgium 2 2
5/9/2017 Aircalin 2 2
18/12/2020 Air Greenland 1 1
18/4/2019 Air Mauritius 2 2
19/12/2017 Air Senegal 2 2
13/5/2019 Azul Brazilian Airlines 12 12
5/11/2019 Cebu Pacific 16 16
26/1/2020 Citilink 2 2
3/8/2021 Condor 21 21
31/3/2021 Corsair International 6 6
21/11/2014 Delta Air Lines 39 39
28/1/2016 Garuda Indonesia 4 14 18
N/A Iberojet 2 2
1/12/2021 ITA Airways 18 18
15/10/2018 Kuwait Airways 4 4
19/7/2019 Lion Air 8 8
12/12/2018 Middle East Airlines 4 4
27/12/2016 Iran Air 28 28
5/4/2019 Uganda Airlines 2 2
1/6/2022 Starlux Airlines 11 11
N/A Sunclass Airlines 4 4
13/11/2015 TAP Air Portugal 21 21
9/8/2019 Thai AirAsia X 2 2
22/2/2024 VietJet Air 20 20
1/7/2019 Virgin Atlantic 16 16
Tổng cộng 11 267 278

Đơn đặt hàng và giao hàng[sửa | sửa mã nguồn]

Airbus A330-900neo của Azul Brazilian Airlines

Đặt hàng

Máy bay 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
A330-800 10 -4 2 6 1 -4 1
A330-900 110 52 42 10 16 93 -7 22 -51 7
Tổng cộng 120 52 42 6 18 99 -6 22 -55 8

Giao hàng

Máy bay 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
A330-800 3 1 1 2
A330-900 3 41 10 11 22 27
Tổng cộng 3 41 13 12 23 29

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “First A330neo becomes airborne for its maiden flight” (Thông cáo báo chí). Airbus. ngày 19 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ a b Cathy Buyck (ngày 12 tháng 10 năm 2018). “TAP Air Portugal Aims for December EIS of Its First A330neo”. AIN online.
  3. ^ “Launch operator A330neo completes maiden flight” (Thông cáo báo chí). Airbus. ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ Tim Hepher (ngày 10 tháng 6 năm 2014). “Battle over Airbus A330 revamp may pressure jet prices”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ a b “AIRBUS AIRCRAFT 2018 AVERAGE LIST PRICES* (USD millions)” (PDF). Airbus. ngày 15 tháng 1 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.