Amblygobius semicinctus
Amblygobius semicinctus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Amblygobius |
Loài (species) | A. semicinctus |
Danh pháp hai phần | |
Amblygobius semicinctus (Bennett, 1833) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Amblygobius semicinctus là một loài cá biển thuộc chi Amblygobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833.
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Từ định danh semicinctus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: semi ("một nửa") và cinctus ("quấn quanh"), hàm ý đề cập đến các vệt xanh óng viền đen ở nửa thân dưới của loài cá này.[2]
Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
A. semicinctus có phân bố trải dài từ bờ biển Mozambique đến biển Andaman, bao gồm hầu hết các đảo quốc trên Ấn Độ Dương.[1] Gần đây loài này được ghi nhận ở Kavaratti, một đảo san hô thuộc Lakshadweep ở bờ tây nam Ấn Độ.[3] Hình chụp của cá thể được cho là loài này tại tỉnh Phuket (Thái Lan) cần phải kiểm tra lại.[1]
A. semicinctus sống trên nền phù sa của khu vực cửa sông và trong đầm phá, thường được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 20 m.[4]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở A. semicinctus là 11 cm.[4]
Số gai ở vây lưng: 6–7; Số tia ở vây lưng: 13–15; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 12–16; Số tia ở vây ngực: 18–22.[5]
Sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]
A. semicinctus sống theo cặp đơn phối ngẫu.[6] Loài này ăn tảo sợi, các loài giáp xác nhỏ và giun nhiều tơ.[4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c Larson, H. K. & Van Tassell, J. (2019). “Amblygobius semicinctus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T123430310A123494702. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T123430310A123494702.en. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Babu, Sandra; Anto, Alvin; Sreeram, Miriam Paul; Sreenath, Kannanchery Ramanathan (2023). “Seven new distributional records of cryptobenthic reef fishes in Lakshadweep, India”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 103: e37. doi:10.1017/S0025315423000279. ISSN 0025-3154.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Amblygobius semicinctus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
- ^ Marine Research Section (1997). Soạn tại Maldives. Fishes of the Maldives (PDF). Ministry of Fisheries and Agriculture. tr. 302. ISBN 99915-62-12-5.
- ^ Whiteman, E. A.; Côté, I. M. (2004). “Monogamy in marine fishes”. Biological Reviews. 79 (2): 351–375. doi:10.1017/S1464793103006304. ISSN 1464-7931. PMID 15191228.