Bản mẫu:Các tiền tệ được trao đổi nhiều nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các tiền tệ được trao đổi nhiều nhất theo giá trị
Phân phối tiền tệ của luân chuyển vốn thị trường ngoại hối toàn cầu[1][2]
Thứ tự Tiền tệ ISO 4217
(Ký hiệu)
% hàng ngày
(Tháng Tư 2010)
1
Hoa KỳĐô-la Mỹ
USD ($)
84.9%
2
Liên minh châu ÂuEuro
EUR (€)
39.1%
3
Nhật BảnYên Nhật
JPY (¥)
19.0%
4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandBảng Anh
GBP (£)
12.9%
5
ÚcĐô-la Úc
AUD ($)
7.6%
6
Thụy SĩFranc Thụy Sĩ
CHF (Fr)
6.4%
7
CanadaĐô la Canada
CAD ($)
5.3%
8
Hồng KôngĐô la Hồng Kông
HKD ($)
2.4%
9
Thụy ĐiểnKrona Thụy Điển
SEK (kr)
2.2%
10
New ZealandĐô la New Zealand
NZD ($)
1.6%
11
Hàn QuốcWon Hàn Quốc
KRW (₩)
1.5%
12
SingaporeĐô la Singapore
SGD ($)
1.4%
13
Na UyKrone Na Uy
NOK (kr)
1.3%
14
MéxicoPeso Mexico
MXN ($)
1.3%
15
Ấn ĐộRupee Ấn Độ
INR ()
0.9%
Khác 12.2%
Tổng số[3] 200%

Tham khảo

  1. ^ “Các tiền tệ được trao đổi nhiều nhất của thế giới theo giá trị 2012”. investopedia.com. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Report on global foreign exchange market activity in 2010” (PDF). Triennial Central Bank Survey. Basel, Switzerland: Ngân hàng thanh toán quốc tế. 2010. tr. 12. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ Tổng số này là 200% vì mỗi trao đổi tiền tệ luôn liên quan một cặp tiền tệ.