Bản mẫu:Thành phố đông dân nhất Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Thành phố và đô thị tự trị lớn nhất của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Niên giám thống kê xây dựng đô thị Trung Quốc 2018 · Dân số đô thị và dân số cư trú ở đô thị tạm thời [1][chú thích 1][chú thích 2] | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Tỉnh | Dân số | Hạng | Tên | Tỉnh | Dân số | ||
Thượng Hải Bắc Kinh |
1 | Thượng Hải | Thượng Hải | 24.237.800 | 11 | Nam Kinh | Giang Tô | 6.572.000 | Quảng Châu Thâm Quyến |
2 | Bắc Kinh | Bắc Kinh | 18.634.000 | 12 | Hàng Châu | Chiết Giang | 6.504.900 | ||
3 | Quảng Châu | Quảng Đông | 13.154.200 | 13 | Trịnh Châu | Hà Nam | 6.261.900 | ||
4 | Thâm Quyến | Quảng Đông | 13.026.600 | 14 | Tây An | Thiểm Tây | 5.866.100 | ||
5 | Thiên Tân | Thiên Tân | 12.968.100 | 15 | Thẩm Dương | Liêu Ninh | 5.651.200 | ||
6 | Trùng Khánh | Trùng Khánh | 11.488.000 | 16 | Thanh Đảo | Sơn Đông | 5.127.000 | ||
7 | Vũ Hán | Hồ Bắc | 9.180.000 | 17 | Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang | 4.860.000 | ||
8 | Thành Đô | Tứ Xuyên | 8.379.700 | 18 | Trường Xuân | Cát Lâm | 4.564.000 | ||
9 | Hồng Kông | Hồng Kông | 7.448.900 | 19 | Hợp Phì | An Huy | 4.292.400 | ||
10 | Đông Hoản | Quảng Đông | 6.850.300 | 20 | Tế Nam | Sơn Đông | 4.154.900 |
Tài liệu bản mẫu
Ghi chú
- ^ Dân số ước tính của Hồng Kông năm 2018.[2]
- ^ Dữ liệu của Trùng Khánh là dữ liệu của "Khu vực kinh tế phát triển vùng đô thị", bao gồm hai phần: "khu vực thành thị" và "khu vực trung tâm". "Khu vực thành thị" gồm 9 quận: Du Trung, Đại Độ Khẩu, Giang Bắc, Sa Bình Bá, Cửu Long Pha, Nam Ngạn, Bắc Bội, Du Bắc, & Ba Nam, có dân số đô thị năm 2018 là 5.646.300 người. "Khu vực trung tâm" gồm 12 quận: Phù Lăng, Trường Thọ, Giang Tân, Hợp Xuyên, Vĩnh Xuyên, Nam Xuyên, Kỳ Giang, Đại Túc, Bích Sơn, Đồng Lương, Đồng Nam, & Vinh Xương, có dân số đô thị là 5.841.700 người.[3] Tổng dân số của tất cả 26 quận của Trùng Khánh lên đến 15.076.600.
Tham khảo
- ^ Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn Trung Hoa (2019). 中国城市建设统计年鉴2018 [Niên giám thống kê xây dựng đô thị Trung Quốc 2018] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: China Statistic Publishing House.
- ^ August 2018 (PDF). Hong Kong Monthly Digest of Statistics (Bản báo cáo). Xử Thống kê chính phủ. tháng 8 năm 2018. tr. 4.
- ^ Cục Thống kê Trùng Khánh (2019). 重庆统计年鉴2019 [Niên giám thống kê Trùng Khánh 2019] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: China Statistic Publishing House. tr. 613. ISBN 978-7-5037-8854-3.
Cách dùng
Trạng thái hiển thị ban đầu: hiện tại mặc định là autocollapse
Để thiết lập trạng thái hiển thị ban đầu của bản mẫu, sử dụng tham số |state=
như sau:
|state=collapsed
:{{Thành phố đông dân nhất Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|state=collapsed}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái đóng, nghĩa là thu gọn về thanh tiêu đề|state=expanded
:{{Thành phố đông dân nhất Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|state=expanded}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái mở, nghĩa là hiện ra đầy đủ|state=autocollapse
:{{Thành phố đông dân nhất Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|state=autocollapse}}
- hiển thị bản mẫu thu gọn về thanh tiêu đề nếu có một hoặc nhiều
{{hộp điều hướng}}
,{{thanh bên}}
, hay các bảng khác trên trang cũng có thuộc tính đóng mở - hiển thị bản mẫu đầy đủ nếu không có mục nào khác trên trang có thuộc tính đóng mở
- hiển thị bản mẫu thu gọn về thanh tiêu đề nếu có một hoặc nhiều
Nếu tham số không được chỉ định, trạng thái hiển thị mặc định ban đầu của bản mẫu sẽ là autocollapse
(xem tham số |state=
trong mã bản mẫu).