Bản mẫu:Thành phố lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ
Thành thị lớn nhất của Thổ Nhĩ Kỳ Tính toán dựa trên địa chỉ của TÜİK từ tháng 12, 2013.[1] | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Tỉnh | Dân số | Hạng | Tên | Tỉnh | Dân số | ||
Istanbul Ankara |
1 | Istanbul | Istanbul | 13.820.334 | 11 | Kayseri | Kayseri | 880.255 | İzmir Bursa |
2 | Ankara | Ankara | 4.474.305 | 12 | Eskişehir | Eskişehir | 670.544 | ||
3 | İzmir | İzmir | 2.828.927 | 13 | Gebze | Kocaeli | 582.352 | ||
4 | Bursa | Bursa | 1.769.752 | 14 | Şanlıurfa | Şanlıurfa | 551.511 | ||
5 | Adana | Adana | 1.645.965 | 15 | Denizli | Denizli | 540.000 | ||
6 | Gaziantep | Gaziantep | 1.465.019 | 16 | Samsun | Samsun | 523.192 | ||
7 | Konya | Konya | 1.138.609 | 17 | Kahramanmaraş | Kahramanmaraş | 458.628 | ||
8 | Antalya | Antalya | 1.027.551 | 18 | Adapazarı | Sakarya | 449.290 | ||
9 | Diyarbakır | Diyarbakır | 906.013 | 19 | Malatya | Malatya | 425.000 | ||
10 | Mersin | Mersin | 898.813 | 20 | Erzurum | Erzurum | 381.104 |
Tham khảo
- ^ http://www.citypopulation.de/Turkey-RBC20.html Tính toán dựa trên địa chủ tháng 12 năm 2013 của Viện Thống kê thổ nhĩ kỳ trên citypopulation.de