Chi Cá mương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Cá mương
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Cypriniformes
Liên họ (superfamilia)Cyprinoidea
Họ (familia)Cyprinidae /
Xenocyprididae
Phân họ (subfamilia)Cultrinae
Chi (genus)Hemiculter
Bleeker, 1860
Loài điển hình
Culter leucisculus
Basilewsky, 1855
Các loài
8, xem bài viết.

Chi Cá mương (danh pháp khoa học: Hemiculter) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae), bao gồm 8 loài. Loài điển hình của chi này là cá mương (Culter leucisculus, danh pháp này hiện nay được coi là từ đồng nghĩa của danh pháp hợp lệ Hemiculter leucisculus). Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hemis nghĩa là "một nửa" và tiếng La tinh culter nghĩa là "con dao".

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]