Eviota aquila

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota aquila
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. aquila
Danh pháp hai phần
Eviota aquila
Greenfield & Jewett, 2014

Eviota aquila, tên thông thườngdark dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Latinh, từ aquila trong danh pháp của E. aquila có nghĩa là "màu sẫm, gần như đen", ám chỉ màu sắc sẫm tối ở loài cá này, đặc biệt là vùng đầu, gáy và má[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. aquila có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này đã được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi phía nam đảo Đài Loan, độ sâu khoảng 10 m trở lại[1][3].

E. aquila chỉ được biết đến qua 53 mẫu vật được thu thập được ở 7 địa điểm ngoài khơi phía nam đảo Đài Loan từ năm 1968 đến 1978. Hơn 40 năm qua, không một mẫu vật nào của E. aquila được thu thập tại Đài Loan. Điều này cho thấy, loài cá này có phạm vi rất hạn chế. Các địa điểm phát hiện ra E. aquila rất gần Vườn quốc gia Kenting, nơi đang bị đe dọa bởi những cơn xoáy thuận ngoài biển khơi, và nếu loài này xuất hiện bên ngoài khu vực công viên, E. aquila cũng bị đe dọa bởi sự phát triển ở vùng ven biển. Môi trường sống của E. aquila bị đe dọa, cộng với việc phạm vi phân bố của chúng bị giới hạn, E. aquila được xếp vào Loài nguy cấp[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. aquila là gần 2,2 cm[3]. Màu sắc của mẫu gốc khi còn sống không được ghi chép lại.

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8 - 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số tia vây mềm ở vây ngực: 16 - 18[4].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • David W. Greenfield; Susan L. Jewett (2014). “Two new dwarfgobies from the Indian and Western Pacific Oceans (Teleostei: Gobiidae: Eviota)”. Copeia. 2014 (1): 56–62. doi:10.1643/CI-13-046.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Larson, H. (2020). Eviota aquila. Sách đỏ IUCN. 2020: e.T141482238A149300955. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T141482238A149300955.en. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Greenfield & Jewett, sđd, tr.59
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota aquila trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Greenfield & Jewett, sđd, tr.57