Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2012–13
Vô địchAris
(danh hiệu thứ 5)
Thăng hạngAris
AEK Kouklia
Ermis
Số trận đấu194
Số bàn thắng534 (2,75 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiStamatis Pantos
(16 bàn)

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13 là mùa giải thứ 58 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Giải khởi tranh ngày 15 tháng 9 năm 2012[1] và kết thúc ngày 11 tháng 5 năm 2013.[2] Đương kim vô địch là Doxa Katokopias. Aris LimassolAEK Kouklia kết thúc với điểm số bằng nhau nhưng Aris Limassol giành chức vô địch vì họ có hiệu số bàn thắng tốt hơn AEK Kouklia.

Thay đổi đội bóng từ mùa giải 2011–12[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội St T H B BT BB HS Đ Ghi chú
1 Aris Limassol 26 16 7 3 64 21 +43 55 Tham gia Bảng Thăng hạng
2 Ermis Aradippou 26 15 7 4 41 23 +18 52
3 AEK Kouklia 26 16 2 8 55 28 +27 50
4 Anagennisi Deryneia 26 12 7 7 28 23 +5 43
5 APEP 26 12 6 8 35 25 +10 42
6 Nikos & Sokratis Erimis 26 12 5 9 37 33 +4 41
7 Omonia Aradippou 26 9 8 9 40 40 0 35
8 Othellos Athienou 26 9 7 10 28 35 -7 34
9 PAEEK (R) 26 9 6 11 35 37 -2 33 Xuống hạng Cypriot Hạng B2
10 AEZ Zakakiou (R) 26 10 2 14 34 45 -11 32
11 Onisilos Sotira (R) 26 8 8 10 21 32 -11 291
12 Chalkanoras Idaliou (R) 26 8 5 13 34 42 -8 29
13 Akritas Chlorakas (R) 26 4 5 17 23 42 -19 142 Xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp
14 Ethnikos Assia (R) 26 3 3 20 25 74 -49 12

St = Số trận; T = Thắng; H = Hòa; B = Thua; BT = Bàn thắng; BB = Bàn thua; HS = Hiệu số; Đ = Điểm
1 Onisilos Sotira bắt đầu mùa giải với việc trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.
2 Ngày 28 tháng 11 năm 2012, Akritas Chlorakas bị trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.
Cập nhật gần đây nhất: 24 tháng 3 năm 2013
Nguồn: CFA Lưu trữ 2013-07-20 tại Wayback Machine

Bảng Thăng hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Bản mẫu:Fb team Aris Limassol (C) (P) 32 19 8 5 65 Lên chơi tạiGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp ARIS: 6 Đ (HS: +3)
AEK: 6 Đ (HS: -3)
2 Bản mẫu:Fb team AEK Kouklia (P) 32 21 2 9 65
3 Bản mẫu:Fb team Ermis Aradippou (P) 32 17 7 8 58
4 Bản mẫu:Fb team Anagennisi Dherynia 32 13 8 11 47 Đủ điều kiện tham dựPlay-off Xuống hạng

Cập nhật đến ngày 11 tháng 5 năm 2013
Nguồn: CFA
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách Bản mẫu:Fb team AEK Kouklia Bản mẫu:Fb team Anagennisi Dherynia Bản mẫu:Fb team Aris Limassol Bản mẫu:Fb team Ermis Aradippou

Bản mẫu:Fb r Đội

Bản mẫu:Fb r Đội

Bản mẫu:Fb r Đội

Bản mẫu:Fb r Đội

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 5 năm 2013.
Nguồn: CFA
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm các trận đã diễn ra ngày 11 tháng 5 năm 2013; Nguồn: CFA Lưu trữ 2013-07-20 tại Wayback Machine

Vị thứ Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Cộng hòa Síp Stamatis Pantos AEK Kouklia 16
2 Cộng hòa Síp Giorgos Kavazis AEZ Zakakiou 13
Brasil Wender Aris Limassol 13
4 Nigeria Marco Tagbajumi APEP 12
Bồ Đào Nha Ângelo AEK Kouklia 12
6 Cộng hòa Síp Demos Demosthenous Othellos Athienou 11
Cộng hòa Síp Andreas Kyprianou Aris Limassol 11
8 Bồ Đào Nha Wesllem Anagennisi Deryneia 10
Bồ Đào Nha Pedro Alves Aris Limassol 10
Bồ Đào Nha Hardy Pinto Omonia Aradippou 10
Hy Lạp Panagiotis Linardos AEZ Zakakiou 10
Cộng hòa Síp Constantinos Mintikkis Omonia Aradippou 10

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • “2012/13 Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Πρόγραμμα Β’ Κατηγορίας (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 2 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Ημερολογιακό πρόγραμμα β’ φάσης (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 3 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2012–13