Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2014–15
Vô địchEN Paralimni
(danh hiệu thứ 2)
Thăng hạngEN Paralimni
Pafos FC
Aris
Số trận đấu182
Số bàn thắng462 (2,54 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiChris Dickson
(19 bàn)[1]
Thống kê tính đến 8 tháng 4 năm 2015.

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15 là mùa giải thứ 60 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp và giải khởi tranh ngày 20 tháng 9 năm 2014. Có một hệ thống mới trong giải với 8 đội của Hạng B1, kết hợp với 8 đội của Hạng B2, tạo thành một Hạng nhì hợp nhất. Trước mùa giải, Alki Larnaca giải thể vì vấn đề tài chính AEK KoukliaAEP Paphos hợp nhất thành Pafos FC, giảm số đội xuống từ 16 còn 14. Enosis Neon Paralimni giành danh hiệu thứ 2.

Thay đổi đội bóng từ mùa giải 2013–14[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14

Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2013–14

Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2014–15
Ghi chú: Bảng liệt kê câu lạc bộ theo thứ tự bảng chữ cái.
Câu lạc bộ Vị trí Địa điểm Sức chứa
AEZ Zakaki, Limassol Zakaki Municipal Stadium 2.000
Anagennisi Deryneia, Famagusta Anagennisi Football Ground 5.800
APEP Kyperounta, Limassol District Kyperounda Stadium 6.000
Aris Limassol Tsirion Stadium 13.331
Digenis V. Oroklini, Larnaca Koinotiko Stadio Oroklinis 1.500
Elpida Xylofagou, Larnaca Michalonikeio Stadio Xylofagou 2.000
ENAD Polis, Paphos Dimotiko Stadio Polis Chrysochous 1.000
EN Paralimni Paralimni Tasos Markou Stadium 5.800
EN Parekklisia Parekklisia, Limassol Parekklisias Stadium 3.000
Karmiotissa Pano Polemidia, Limassol Pano Polemidia Municipal Stadium 1.500
Nikos & Sokratis Erimi, Limassol Erimi Community Stadium 1.000
Olympiakos Nicosia Makario Stadium 16.000
Omonia Ar. Aradippou, Larnaca Aradippou Stadium 2.500
Pafos FC Paphos Geroskipou Stadium 2.000

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Bản mẫu:Fb team Enosis Neon Paralimni (C) (P) 26 19 6 1 63 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16
2 Bản mẫu:Fb team Pafos FC (P) 26 19 5 2 62
3 Bản mẫu:Fb team Aris Limassol (P) 26 16 4 6 0493
4 Bản mẫu:Fb team AEZ Zakakiou 26 12 8 6 44
5 Bản mẫu:Fb team Karmiotissa Polemidion 26 12 2 12 38 KAR: 3 Đ
DER: 3Đ
6 Bản mẫu:Fb team Anagennisi Dherynia 26 10 8 8 38
7 Bản mẫu:Fb team Elpida Xylofagou 26 9 7 10 34
8 Bản mẫu:Fb team Nikos & Sokratis Erimis 26 8 5 13 29 N&S: 9 Đ
ENAD: 4 Đ
OLY: 4 Đ
9 Bản mẫu:Fb team ENAD Polis Chrysochous 26 7 8 11 29
10 Bản mẫu:Fb team Olympiakos Nicosia 26 10 5 11 0291
11 Bản mẫu:Fb team Omonia Aradippou 26 8 4 14 28
12 Bản mẫu:Fb team Enosis Neon Parekklisia F.C. 26 7 4 15 25
13 Bản mẫu:Fb team Digenis Oroklinis 26 4 6 16 18
14 Bản mẫu:Fb team APEP Pitsilia (R) 26 4 2 20 082 Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16

Cập nhật đến ngày 8 tháng 4 năm 2015
Nguồn: CFA, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Hiệu số đối đầu; 4) Số bàn thắng sân khách đối đầu; 5) Hiệu số; 6) Số bàn thắng.
1 Olympiakos Nicosia bắt đầu mùa giải với việc trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính. Ngày 3 tháng 11 năm 2014, Olympiakos Nicosia bị trừ thêm 3 điểm sau quyết định của FIFA,[2] nhưng ngày 28 tháng 1 năm 2015, FIFA hủy bỏ quyết định và trả lại 3 điểm cho Olympiakos.[3] Ngày 24 tháng 12 năm 2014, Olympiakos Nicosia bị trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.[4]
2 APEP bắt đầu mùa giải với việc trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính. Ngày 24 tháng 12 năm 2014, APEP bị trừ thêm 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.[4]
3 Ngày 24 tháng 12 năm 2014, Aris Limassol bị trừ 3 điểm vì không đáp ứng tiêu chuẩn tài chính.[4]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Σκόρερς - Πρωτάθλημα Β΄ Κατηγορίας 14/15 (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 8 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Αφαίρεση βαθμών (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 3 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ Επιστροφή τριών βαθμών (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ a b c Έλεγχος κριτηρίων (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2014–15