Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2019
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàViệt Nam
Thời gian6 (6)–19 tháng 8 năm 2019 (2019-08-19)
Số đội12 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu5 (tại 3 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Úc (lần thứ 5)
Á quân Malaysia
Hạng ba Indonesia
Hạng tư Myanmar
Thống kê giải đấu
Số trận đấu34
Số bàn thắng127 (3,74 bàn/trận)
Số khán giả31.976 (940 khán giả/trận)
Vua phá lướiÚc Dylan Ruiz-Diaz
Indonesia Amiruddin Bagus Kahfi Al-Fikri
Đông Timor Mouzinho Barreto de Lima (6 bàn)
Đội đoạt giải
phong cách
 Myanmar[1]
2018
2022

Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2019 (tiếng Anh: 2019 AFF U-18 Youth Championship), còn gọi là AFF U-18 Next Media Cup 2019 vì lý do tài trợ, là giải đấu lần thứ 16 thuộc chuỗi các giải vô địch bóng đá Đông Nam Á dành cho các cấp độ U-19 hoặc lân cận được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF). Các trận đấu diễn ra vào tháng 8 năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương của Việt Nam.

Các đội tuyển tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả 12 đội tuyển đến từ 12 hiệp hội thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đủ điều kiện dự giải và được liệt kê bên dưới.

Đội tuyển Hiệp hội Tham dự Thành tích tốt nhất
 Thái Lan HHBĐ Thái Lan 15 lần Vô địch (2002, 2009, 2011, 2015, 2017)
 Việt Nam LĐBĐ Việt Nam 15 lần Vô địch (2007)
 Campuchia LĐBĐ Campuchia 10 lần Vòng bảng (2002, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018)
 Brunei HHBĐ Brunei 9 lần Vòng bảng (2002, 2005, 2007, 2011, 2013, 2015, 2017, 2018)
 Indonesia HHBĐ Indonesia 10 lần Vô địch (2013)
 Lào LĐBĐ Lào 11 lần Hạng ba (2002, 2005, 2015)
 Malaysia HHBĐ Malaysia 13 lần Vô địch (2018)
 Myanmar LĐBĐ Myanmar 13 lần Vô địch (2003, 2005)
 Philippines LĐBĐ Philippines 9 lần Vòng bảng (2002, 2003, 2011, 2015, 2016, 2017, 2018)
 Singapore HHBĐ Singapore 12 lần Hạng ba (2003)
 Đông Timor LĐBĐ Đông Timor 8 lần Hạng ba (2013)
 Úc LĐBĐ Úc 8 lần Vô địch (2006, 2008, 2010, 2016)

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thời gian các trận đấu thuộc múi giờ UTC+7.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia 5 4 1 0 20 4 +16 13 Vòng loại trực tiếp
2  Myanmar 5 4 1 0 11 3 +8 13
3  Lào 5 3 0 2 8 5 +3 9
4  Đông Timor 5 2 0 3 12 13 −1 6
5  Philippines 5 1 0 4 8 18 −10 3
6  Brunei 5 0 0 5 4 20 −16 0
Indonesia 7–1 Philippines
Chi tiết
Lào 1–3 Myanmar
Chi tiết
Đông Timor 7–2 Brunei
Chi tiết

Lào 1–0 Brunei
Chi tiết
Indonesia 4–0 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Wiwat Jumpaoon (Thái Lan)
Myanmar 4–1 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 87
Trọng tài: Lim Bunthoeun (Campuchia)

Myanmar 1–0 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 65
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)
Brunei 1–6 Indonesia
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Việt Nam)
Philippines 0–1 Lào
Chi tiết
Khán giả: 123
Trọng tài: Ahmad A'qashah (Singapore)

Indonesia 2–1 Lào
Chi tiết
Khán giả: 236
Trọng tài: Lim Bunthoeun (Campuchia)
Đông Timor 5–2 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 180
Trọng tài: Razlan Joffri Ali (Malaysia)
Brunei 0–2 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 122
Trọng tài: Wiwat Jumpaoon (Thái Lan)

Myanmar 1–1 Indonesia
Chi tiết
Khán giả: 122
Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Lào)
Lào 4–0 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 108
Trọng tài: Myat Thu (Myanmar)
Philippines 4–1 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Wiwat Jumpaoon (Thái Lan)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 5 4 0 1 17 6 +11 12 Vòng loại trực tiếp
2  Malaysia 5 3 0 2 9 3 +6 9
3  Việt Nam (H) 5 2 1 2 6 6 0 7
4  Campuchia 5 2 0 3 7 13 −6 6
5  Thái Lan 5 1 2 2 6 8 −2 5
6  Singapore 5 1 1 3 3 12 −9 4
Nguồn: aseanfootball.org
(H) Chủ nhà
Thái Lan 1–1 Singapore
Chi tiết
Campuchia 1–5 Úc
Chi tiết
Việt Nam 1–0 Malaysia
Chi tiết

Thái Lan 3–4 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Myat Thu (Myanmar)
Malaysia 3–1 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 355
Trọng tài: Dwi Purba Wicaksana (Indonesia)
Việt Nam 1–4 Úc
Chi tiết
Khán giả: 4,535
Trọng tài: Souei Vongkham (Lào)

Malaysia 3–0 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 200
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)
Úc 3–1 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 418
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippin)
Singapore 0–3 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 2,065
Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Lào)

Úc 0–3 Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Souei Vongkham (Lào)
Campuchia 0–1 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 468
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)
Thái Lan 0–0 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 10,550
Trọng tài: Dwi Purba Wicaksana (Indonesia)

Singapore 0–5 Úc
Chi tiết
Khán giả: 356
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)
Việt Nam 1–2 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 2,564
Trọng tài: Souei Vongkham (Lào)
Malaysia 0–1 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippin)

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
17 tháng 8 – Thủ Dầu Một
 
 
 Indonesia3
 
19 tháng 8 – Thành phố Hồ Chí Minh
 
 Malaysia4
 
 Malaysia0
 
17 tháng 8 – Thủ Dầu Một
 
 Úc1
 
 Úc2
 
 
 Myanmar1
 
Tranh hạng ba
 
 
19 tháng 8 – Thành phố Hồ Chí Minh
 
 
 Indonesia5
 
 
 Myanmar0

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Indonesia 3–4 (s.h.p.) Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 564
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)
Úc 2–1 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 251
Trọng tài: Ahmad A'qashah (Singapore)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Indonesia 5–0 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 275
Trọng tài: Souei Vongkham (Lào)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Malaysia 0–1 Úc
Chi tiết
Khán giả: 859
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Việt Nam)

Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

 Vô địch U-18 Đông Nam Á 2019 

Úc
Lần thứ 5

Các cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 127 bàn thắng ghi được trong 34 trận đấu, trung bình 3.74 bàn thắng mỗi trận đấu.

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hình ảnh lễ trao giải bóng đá U18 Vô địch Đông Nam Á - Cúp Next Media 2019”. VFF. ngày 20 tháng 8 năm 2019.