Hydra (vệ tinh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hydra
Khám phá
Khám phá bởiKính viễn vọng không gian Hubble
Pluto Companion Search Team
Ngày phát hiệnTháng 5 năm 2005
Tên định danh
Phiên âm/ˈhaɪdrə/ [note 1]
Pluto III
Tính từHydrean
Đặc trưng quỹ đạo[1]
64.749 km
Độ lệch tâm0,0051
38,206 ± 0,001 d
Độ nghiêng quỹ đạo0,212°
Vệ tinh củaSao Diêm Vương
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
30 − 84 km[2]
Khối lượng(4,8 ± 4,2) x 1018 kg[3]
Mật độ trung bình
2,13 g/cm³
0,4295 d (10,31 h)[4]
110°[5]
Suất phản chiếu0,83 ± 0,08[3] (hình học)
Nhiệt độ23 K[6]
22,9 đến 23,3 (đo được)[7]

Hydra là vệ tinh tự nhiên thứ ba tính từ theo bán kính trung bình quỹ đạo trong số ba vệ tinh của Sao Diêm Vương, được kính Hubble phát hiện cùng lúc với vệ tinh cạnh nó là Nix vào tháng 6 năm 2005. Hydra có thể có kích thước nhỉnh hơn Nix một chút.

Lịch sử khám phá và đặt tên[sửa | sửa mã nguồn]

Lúc đầu, sau khi phát hiện, Hydra được định danh là S/2005 P 1 trong khi Nix là S/2005 P 2.

Tên gọi Hydra được đặt theo tên Hydra, con rồng chín đầu đã bị người anh hùng trong thần thoại Hy Lạp Heracles chém do IAU đặt lại ngày 21 tháng 6 năm 2006[8].

Quỹ đạo[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc trưng vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Buie, M. W. (2006). Grundy, W. M.; Young, E. F.; Young, L. A.; and Stern, S. A. Orbits and Photometry of Pluto's satellites: Charon, S/2005 P1, and S/2005 P2 [sic]”. Astronomical Journal. 132: 290. doi:10.1086/504422.(Final preprint) a, i, e per JPL (site cập nhật 2008 Aug 25)
  2. ^ H. A. Weaver (2006). S. A. Stern, M. J. Mutchler, A. J. Steffl, M. W. Buie, W. J. Merline, J. R. Spencer, E. F. Young and L. A. Young. “Discovery of two new satellites of Pluto” (subscription required). Nature. 439 (7079): 943–945. doi:10.1038/nature04547. PMID 16495991. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2007.
  3. ^ a b Stern, S. A.; Bagenal, F.; Ennico, K.; Gladstone, G. R.; và đồng nghiệp (15 tháng 10 năm 2015). “The Pluto system: Initial results from its exploration by New Horizons”. Science. 350 (6258): aad1815. arXiv:1510.07704. Bibcode:2015Sci...350.1815S. doi:10.1126/science.aad1815. PMID 26472913.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Lakdawalla2015
  5. ^ Weaver, H. A.; Buie, M. W.; Showalter, M. R.; Stern, S. A.; và đồng nghiệp (18 tháng 4 năm 2016). “The Small Satellites of Pluto as Observed by New Horizons”. Science. 351 (6279): aae0030. arXiv:1604.05366. Bibcode:2016Sci...351.0030W. doi:10.1126/science.aae0030. PMID 26989256.
  6. ^ Cook, Jason C.; Dalle Ore, Cristina M.; Protopapa, Silvia; Binzel, Richard P.; Cartwright, Richard; Cruikshank, Dale P.; và đồng nghiệp (15 tháng 11 năm 2018). “Composition of Pluto's small satellites: Analysis of New Horizons spectral images”. Icarus. 315 (1964): 30–45. Bibcode:2017LPI....48.2478C. doi:10.1016/j.icarus.2018.05.024.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Stern06b
  8. ^ IAU đặt lại tên
  1. ^ In US dictionary transcription, us dict: hī′·drə. Or as in Greek Ύδρα).