Jung Jin-young (diễn viên)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jung Jin-young
Jung năm 2011
Sinh19 tháng 11, 1964 (59 tuổi)
Dobong-gu, Seoul, Hàn Quốc[1]
Học vịĐại học Quốc gia Seoul - Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1988–nay
Người đại diệnHycon Entertainment[2]
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
정진영
Romaja quốc ngữJeong Jin-yeong
McCune–ReischauerChŏng Chinyŏng

Jung Jin Young (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1964) là nam diễn viên Hàn Quốc.[3] Ông đóng vai chính trong nhiều bộ phim, bao gồm Hi! Dharma!, Bunt,[4]Vụ Án Giết Người Tại Itaewon. Jung được biết đến nhiều nhất nhờ sự hợp tác với đạo diễn Lee Joon-ik, trong Once Upon a Time in a Battlefield, phần tiếp theo của nó là Battlefield Heroes, The Happy Life,[5] Sunny,[6] và đặc biệt với vai diễn Vua Yeonsan cực kỳ thành công trong The King and the Clown.[7][8][9][10]

Jung cũng xuất hiện trong loạt phim truyền hình The Kingdom of The Winds, Dong Yi,[11][12] Brain[13]Love Rain.

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Với tư cách diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai Chú thích Ref.
1992 Opening the Closed School Gates
1994 로자를 위하여 Phim ngắn
1995 Terrorist
1997 Green Fish Người anh thứ 3 Được ghi nhận là trợ lý giám đốc
Partner
1998 A Promise Eom Gi-tak
1999 The Ring Virus Choi Yeol
2000 Bichunmoo
2001 Prison World Cup
Guns & Talks
Hi! Dharma! Cheong-myeong [14]
2003 Wild Card Oh Young-dal
Once Upon a Time in a Battlefield [15]
2004 Hi! Dharma 2: Showdown in Seoul Hòa thượng Jeong-myeong
Chul-soo and Young-hee Giáo viên Bulldog Cameo
2005 King and the Clown Vua Yeonsan [7][8][16][17]
2006 Love Phobia Dr. Chu Cameo
If You Were Me 3 "An Ephemeral Life"
2007 Bunt Heo Jin-gyoo [14]
For Eternal Hearts Giáo sư Soo-yeong Cameo
The Happy Life [15]
2008 Sunny Kim Jeong-man [6]
2009 The Case of Itaewon Homicide Công tố viên Park
2011 Battlefield Heroes Kim Yoo-sin [15]
S.I.U. Cảnh sát trưởng Hwang Doo-soo
2012 Yêu khẩn cấp Thám tử Oh Cameo
2013 Điều kì diệu ở phòng giam số 7 Jang Min-hwan Xuất hiện đặc biệt
2014 Another Promise Judge
Tabloid Truth Tổng thống Park
Tabloid Truth Bố của Deok-soo
2015 Gangnam Blues Gil-soo
Time Renegade Trưởng phòng Kang
2016 Pandora Pyeong-seok
Grandfather Kim Yang-don
2017 Claire's Camera Đạo diễn So Wan-soo
A Taxi Driver Phóng viên Lee Xuất hiện đặc biệt
Man of Will Go Jin-sa
The Swindlers Hwang Yoo-seok Xuất hiện đặc biệt
2018 Heung-boo: The Revolutionist Jo Hang-ri
Grass Kyung-soo
Ode to the Goose Chủ quán trọ
2019 Svaha: The Sixth Finger Trưởng phòng Hwang
2021 The Book of Fish Vua Jeongjo Cameo
A Year-End Medley Sang-kyu (Doorman tại khách sạn Emros) [18]

Với tư cách đạo diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai trò Chú thích Ref.
2020 Me and Me Đạo diễn, biên kịch, nhà sản xuất

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai Chú thích Ref.
2007 Gia đình là số một Bản thân Cameo (tập 108)
2008 The Kingdom of The Winds Vua Yuri [11][12]
2010 Dong Yi Seo Yong-gi
2011 Crossing the Yengdo Bridge Baek Ik-duk
2011–2012 Brain Kim Sang-chul [13]
2012 Love Rain Seo In-ha
2012–2013 Jeon Woo-chi Thầy của Jeon Woo-chi Cameo (tập 1 & 6)
2014 Đôi mắt thiên thần Yoon Jae-bum
2015–2016 Glamorous Temptation Kang Suk-hyun
2018 Sketch Jang Tae-joon
2019 Chief of Staff Lee Seong-min
2020 Gia đình xa lạ Kim Sang-sik
2021 Bulgasal: Immortal Souls Dan Geuk/Kwon Ho-yeol [19]
2024 Nữ hoàng nước mắt Hong Beom-jun [20]

Sêri web[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Vai Chú thích Ref.
2022 Yonder Tiến sĩ K [21]
May It Please the Court Jang Ki-do [22][23]
2023 Shadow Detective Ki Do Hyung Mùa 2 [24]
2024 LTNS Baek-ho [25]

Chương trình tạp kỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai trò Ghi chú Ref.
2002–2006 Unanswered Questions Bản thân/MC Tổ chức
2011 Phim tài liệu đặc biệt của MBC ( 다큐스페셜) Bản thân/người kể chuyện Người dẫn chuyện
Human Survival Challenger in Hawaii ( 휴먼 서바이벌 도전자) Bản thân/MC Tổ chức
I Am a Singer 2

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

  • 꼬마삼총사 하롱하롱 탐험대 (1990)

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Người/Tác phẩm được đề cử Kết quả Ref.
1998 Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 19 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất A Promise Đoạt giải
1999 Giải thưởng điện ảnh Daejong lần thứ 36 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải
2008 Golden Cinematography Awards lần thứ 31 Diễn viên được yêu thích nhất Sunny Đoạt giải
KBS Drama Awards 2008 Giải thưởng xuất sắc, diễn viên phim truyền hình ngắn tập The Kingdom of The Winds Đoạt giải
2011 Golden Cinematography Awards lần thứ 33 Nam diễn viên xuất sắc nhất Battlefield Heroes Đoạt giải
KBS Drama Awards 2011 Giải thưởng xuất sắc, diễn viên phim truyền hình ngắn tập Brain Đoạt giải
2015 MBC Drama Awards 2015 Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, Nam diễn viên phim dài tập Glamorous Temptation Đoạt giải
2020 Fantasia International Film Festival lần thứ 24 Đề cử đặc biệt của Ban giám khảo trong Giải thưởng New Flesh cho Phim đầu tay Me and Me Đoạt giải [26]
Busan Film Critics Awards lần thứ 21 Đạo diễn mới xuất sắc nhất Đoạt giải [27]
Cine 21 Awards Đạo diễn xuất sắc nhất Đoạt giải [28]
2021 Blue Dragon Film Awards lần thứ 41 Đạo diễn mới xuất sắc nhất Đề cử [29]
Wildflower Film Awards lần thứ 8 Đạo diễn mới xuất sắc nhất Đoạt giải [30][31]
Chunsa Film Art Awards 2021 lần thứ 26 Đạo diễn mới xuất sắc nhất Đề cử [32]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “정진영”. Hanryutimes (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ Jung Jin-young (28 tháng 6 năm 2022). “정진영, 신생 기획사 하이콘과 전속계약... 매니저와 의리” [Jinyoung Jung, an exclusive contract with a new agency, Hycon... Manager and Loyalty] (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  3. ^ “JUNG Jin-young”. Korean Film Council. 21 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Kim, Tae-jong (24 tháng 4 năm 2007). “Movies Reflect on Contemporary Fathers”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ Lee, Hyo-won (11 tháng 9 năm 2007). “Middle-Aged Men Escape, Onscreen”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ a b Lee, Hyo-won (1 tháng 7 năm 2008). “Sunny to Bring New Light to Vietnam War”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ a b Lee, Seung-jae (22 tháng 12 năm 2005). “The King and the Clown Is Story of Everyman”. The Dong-a Ilbo. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ a b The King and the Clown Bursts with Sheer Energy”. The Chosun Ilbo. 3 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ Lee, Jun-ho (9 tháng 1 năm 2006). “What Drove the King Crazy?”. OhmyNews International. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ Paquet, Darcy (21 tháng 3 năm 2006). King and the Clown. OhmyNews International. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ a b Han, Sang-hee (21 tháng 3 năm 2010). “Will Dong-yi Become Next Jewel in the Palace?”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ a b Lee, Ji-hye (7 tháng 5 năm 2010). “Han Hyo-joo says she "hold fast" to her role in Dong Yi. 10Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ a b Noh, Hyun-gi (9 tháng 11 năm 2011). “Medical dramas making comeback to small screen”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  14. ^ a b Kim, Tae-jong (24 tháng 4 năm 2007). “Movies Reflect on Contemporary Fathers”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ a b c Lee, Hyo-won (11 tháng 9 năm 2007). “Middle-Aged Men Escape, Onscreen”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  16. ^ Lee, Jun-ho (9 tháng 1 năm 2006). “What Drove the King Crazy?”. OhmyNews International. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  17. ^ Paquet, Darcy (21 tháng 3 năm 2006). King and the Clown. OhmyNews International. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  18. ^ Kim Hyun-rok (22 tháng 4 năm 2021). “해피뉴이어' 한지민·이동욱→임윤아·이광수 15人 캐스팅..극장·티빙 동시공개”. Sport TV News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ Shin So-won (17 tháng 3 năm 2021). “불가살' 이진욱X권나라X이준, 캐스팅 확정 [공식]” [Immortal' Lee Jin-wook X Kwon Nara X Lee Jun confirmed casting [Official]]. 10Asia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021 – qua Naver.
  20. ^ Hong Se-young (4 tháng 4 năm 2023). “[단독] 정진영, 김수현♥김지원 '눈물의 여왕' 출연” [[Exclusive] Jung Jin-young, Kim Soo-hyun ♥ Kim Ji-won appeared in 'Queen of Tears'] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  21. ^ Shim Eom-kyung (7 tháng 9 năm 2021). “신하균·한지민·이정은·정진영, '욘더' 믿보배 라인업 완성[공식]” [Shin Ha-kyun, Han Ji-min, Lee Jung-eun, and Jeong Jin-young complete the lineup of 'Yonder' trustworthy [Official]]. SPOTV News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  22. ^ Park Jeong-sun (11 tháng 2 năm 2022). “[단독] 정진영, '변론을 시작하겠습니다'로 악역 변신” [[Exclusive] Jinyoung Jung transforms into a villain with 'I'll start an argument]. JTBC (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  23. ^ Choi Yun-na (17 tháng 8 năm 2022). “정려원X이규형X정진영 '변론을 시작하겠습니다', 디즈니+ 공개 확정[공식]” [Ryeo-Won Jung X Kyu-Hyeong Lee X Jin-Young Jung 'I'll Start Arguing', Disney+ Release Confirmed [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  24. ^ Hwang So-young (21 tháng 10 năm 2022). “[단독] 공개 D-5 디즈니+ '형사록' 시즌2 확정..정진영 新합류” [[Exclusive] D-5 Disney+ 'Detective Records' season 2 confirmed..Jung Jin-young joins] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  25. ^ Shin Yeong-eun (12 tháng 1 năm 2024). “이학주·정진영·김새벽, 이솜 블랙리스트 속 금지된 사랑꾼 ('LTNS')” (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Newspaper. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  26. ^ “THE FANTASIA INTERNATIONAL FILM FESTIVAL ANNOUNCES AWARDS FOR 24TH EDITION”. Fantasia International Film Festival. 3 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ '부산 영화평론가가 뽑은 올해 최고작' 조민재 감독의 독립영화 '작은 빛'. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  28. ^ “[스페셜] '씨네21'이 선정한 올해의 영화인①”. Cine 21 (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  29. ^ “[공식]제41회 청룡영화상 후보 발표...'남산의부장들' 10개 부문 최다 노미”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  30. ^ Lee Nam-kyung (20 tháng 4 năm 2021). “제8회 들꽃영화상' 10개 부문 후보작 공개...홍상수X김민희도 후보(공식)”. Maeil Broadcasting Network (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  31. ^ Yang So-young (21 tháng 5 năm 2021). “들꽃영화상' 대상 김초희 감독...곽민규 김호정 남녀주연상[종합]”. Daily Economy Star (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ Park Kyung-hee (5 tháng 7 năm 2021). “유아인 vs 송중기 남주상 주인공은?...제26회 춘사국제영화제 후보 발표”. m.slist (bằng tiếng Hàn). Naver. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]