Lavigeria nassa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lavigeria nassa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cerithioidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Sorbeoconcha
Họ (familia)Paludomidae
Phân họ (subfamilia)Hauttecoeuriinae
Tông (tribus)Nassopsini
Chi (genus)Lavigeria
Loài (species)L. nassa
Danh pháp hai phần
Lavigeria nassa
(Woodward, 1859)
Danh pháp đồng nghĩa[3]
Tiphobia (Paramelania) nassa Woodward var. paucicostata E. A. Smith, 1881[2]

Lavigeria nassa là một loài ốc nước ngọt nhiệt đớimangnắp (động vật chân bụng)|nắp ốc, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm trong họ Paludomidae.

Loài này phân bố ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ngereza, C. (2010). Lavigeria nassa. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T11380A3275559. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T11380A3275559.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Smith E. A. (1881). "Descriptions of two new species of shells from Lake Tanganyika". Proceedings of the Zoological Society of London 1881: 558-561.
  3. ^ Verdcourt B. (1983). "Collectors in East Africa – 6. Joseph Thomson 1858–1895". The Conchologists' Newsletter 84: 67-70.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]