Lavigeria nassa
Lavigeria nassa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Cerithioidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Sorbeoconcha |
Họ (familia) | Paludomidae |
Phân họ (subfamilia) | Hauttecoeuriinae |
Tông (tribus) | Nassopsini |
Chi (genus) | Lavigeria |
Loài (species) | L. nassa |
Danh pháp hai phần | |
Lavigeria nassa (Woodward, 1859) | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
Tiphobia (Paramelania) nassa Woodward var. paucicostata E. A. Smith, 1881[2] |
Lavigeria nassa là một loài ốc nước ngọt nhiệt đới có mang và nắp (động vật chân bụng)|nắp ốc, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm trong họ Paludomidae.
Loài này phân bố ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ngereza, C. (2010). “Lavigeria nassa”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T11380A3275559. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T11380A3275559.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
- ^ Smith E. A. (1881). "Descriptions of two new species of shells from Lake Tanganyika". Proceedings of the Zoological Society of London 1881: 558-561.
- ^ Verdcourt B. (1983). "Collectors in East Africa – 6. Joseph Thomson 1858–1895". The Conchologists' Newsletter 84: 67-70.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Lavigeria nassa tại Wikispecies