Manahati Lestusen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manahati Lestusen
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Manahati Lestusen
Ngày sinh 17 tháng 12, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Liang, Nam Buru, Indonesia
Chiều cao 1,69 m (5 ft 6+12 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự, Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PS TNI
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2012 Deportivo Indonesia
2012Peñarol (mượn)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 CS Visé 2 (0)
2014–2015 Persebaya Surabaya 25 (0)
2015–2016 PS Barito Putera 3 (0)
2016– PS TNI 92 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-17 Indonesia 3 (0)
2011 U-19 Indonesia 4 (0)
2013–2015 U-23 Indonesia 27 (2)
2014– Indonesia 17 (1)
Thành tích huy chương
U-23 Indonesia
SEA Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Naypyidaw 2013
Islamic Solidarity Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Palembang 2013
Indonesia
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
Á quân Myanmar & Philippines 2016
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 5 năm 2015
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10 năm 2019

Manahati Lestusen (sinh ngày 17 tháng 12 năm 1993 ở Liang, South Buru) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu cho PS TNI ở vị trí tiền vệ phòng ngự, mặc dù có thể chơi ở vị trí hậu vệ.

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Lestusen sinh ra từ Liang, Buru và là con trai của H. Muhabas Lestusen và Janiapari. Anh bắt đầu chơi bóng lúc 13 tuổi và chơi mọi vị trí trong đội bóng của trường.[1] Anh cũng là trung sĩ thứ haiArmy Military Police Corps (Indonesia).

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 2 tháng 12 năm 2014, anh ký hợp đồng với Barito Putera.[2]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Manahati có màn ra mắt cho Indonesia trong trận giao hữu trước Andorra ngày 26 tháng 3 năm 2014, thay cho Rizky Pellu sau 46 phút.[3]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 1 tháng 5 năm 2016.
Thống kê câu lạc bộ
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Visé 2012–13 Belgian Second Division 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
Persebaya Surabaya 2014–15 Indonesia Super League 25 0 0 0 0 0 0 0 25 0
Barito Putera 2015–16 Indonesia Super League 3 0 0 0 0 0 0 0 3 0
PS TNI 2017 Liga 1 13 3 0 0 0 0 0 0 13 3
Tổng cộng sự nghiệp 43 3 0 0 0 0 0 0 51 3

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 10 năm 2019.
Đội tuyển quốc gia Indonesia
Năm Số trận Bàn thắng
2014 6 0
2015 0 0
2016 6 1
2017 1 0
2019 4 0
Tổng cộng 17 1

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế

Bàn thắng Thời gian Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1 7 tháng 12 năm 2016 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Việt Nam 2–2 2–2 AFF Cup 2016

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Indonesia
Indonesia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Martin Sihombing (3 tháng 8 năm 2013). “Manahati Lestusen: Garuda Muda, Dari C.S Vise Belgia Ke Myanmar” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 11 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “Giliran Manahati Lestusen Dipinang Barito Putera” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 2 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Andorra vs. Indonesia 0 - 1”. soccerway.com. Truy cập 25 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]