Oryzomys russatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euryoryzomys russatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Euryoryzomys
Loài (species)E. russatus
Danh pháp hai phần
Euryoryzomys russatus
(Wagner, 1848)[1]

Danh pháp đồng nghĩa

Euryoryzomys russatus là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Wagner mô tả năm 1848.[1] Đây là một thành viên của chi Euryoryzomys, được tách ra từ Oryzomys vào năm 2006. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Wagner vào năm 1848. Loài này được tìm thấy ở miền nam Brazil, miền đông Paraguay và đông bắc Argentina. Loài này được coi là một loài lớn trong chi, với bộ lông màu nâu đỏ, chiều dài đuôi dài và hộp sọ lớn. Chúng là loài gặm nhấm trên cạn, dành thời gian tìm kiếm hạt, trái cây và côn trùng. Chúng được IUCN liệt kê là loài ít quan tâm, mặc dù các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nó bị ảnh hưởng bởi các rối loạn bởi con người. Động vật ăn thịt săn bắt loài này bao gồm các thành viên nhỏ của bộ Carnivora.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Oryzomys russatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]