Bước tới nội dung

Oryzomys

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oryzomys
Thời điểm hóa thạch: Rancholabrean (300,000 years before present) – nay
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Tông (tribus)Oryzomyini
Chi (genus)Oryzomys
Baird, 1858[1]
Loài điển hình
Mus palustris
Harlan, 1837

Các loài
Danh pháp đồng nghĩa[5]
  • Hesperomys (Oryzomys) Baird, 1857[2][3]
  • Oryzomys: Allen, 1890[4][5] Goldman[6] and Tate[7] attribute the first usage of Oryzomys as a genus to Coues, also in 1890.[8]
  • Micronectomys Hershkovitz, 1948[9][10]

Oryzomys là một chi động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Baird miêu tả năm 1857.[1] Loài điển hình của chi này là Mus palustris Harlan, 1837.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Oryzomys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Baird, 1857, p. 482, cf. p. 459
  3. ^ As a subgenus of Hesperomys.
  4. ^ Allen, 1890, p. 187
  5. ^ a b Carleton and Arroyo-Cabrales, 2009, p. 116
  6. ^ Goldman, 1918, p. 11
  7. ^ Tate, 1932, p. 4
  8. ^ Coues, 1890, p. 4164
  9. ^ Hershovitz, 1948, p. 54
  10. ^ Musser and Carleton, 2005, p. 1144

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]