Prognathodes dichrous

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Prognathodes dichrous
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Chaetodontidae
Chi (genus)Prognathodes
Loài (species)P. dichrous
Danh pháp hai phần
Prognathodes dichrous
(Günther, 1869)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chaetodon dichrous Günther, 1869

Prognathodes dichrous là một loài cá biển thuộc chi Prognathodes trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh dichrous được Latinh hóa từ dichrōus trong tiếng Hy Lạp cổ đại mang nghĩa là "có hai màu", hàm ý đề cập đến hai màu nâu và trắng trên cơ thể của loài cá này.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. dichrous là loài đặc hữu của cụm đảo Saint Helenađảo Ascension nằm giữa Nam Đại Tây Dương (đều thuộc Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh).[1] P. dichrous sống trên các rạn viền bờ ở độ sâu khoảng từ 3 đến ít nhất là 120 m, có khi được tìm thấy gần các hang động hoặc mỏm đá.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. dichrous là 16 cm.[3] P. dichrous có màu nâu sẫm, trừ một vùng trắng (gần như là hình chữ nhật) ở lưng sau lan rộng khắp vây lưng và cuống đuôi. Vảy đường bên màu trắng ánh kim. Mống mắt màu trắng. Kiểu hình của loài này phần nào tương đồng với Prognathodes obliquus, cũng có hai màu nâu-trắng nhưng vùng màu trắng có hình tam giác.[4]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. dichrous là các loài thủy sinh không xương sống. P. dichrous thường bơi theo cặp, nhất là vào thời điểm sinh sản, nhưng cũng có thể hợp thành một nhóm lớn.[1][3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Rocha, L. A. & Pyle, R. (2010). Prognathodes dichrous. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T165690A6093109. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T165690A6093109.en. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Acanthuriformes (part 1): Families Lobotidae, Pomacanthidae, Drepaneidae and Chaetodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Prognathodes dichrous trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  4. ^ T. Y. K, Lemon (21 tháng 1 năm 2016). “The long-nosed butterflies part 3: Prognathodes”. Reefs.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.