The Bachelor

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Bachelor
Thể loạiGame show hẹn hò
Sáng lậpMike Fleiss
Dẫn chương trìnhChris Harrison
Quốc giaHoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Anh
Số mùa22
Số tập230
Sản xuất
Giám chếMike Fleiss
Thời lượng60 phút (2002–06)
90 phút (2006–08)
120 phút (2009–)
Đơn vị sản xuấtAND Syndicated Productions
(2002-2009)
(mùa 1-13)
NZK Productions Inc.
(2010-nay)
(mùa 14-nay)
Next Entertainment
Warner Horizon Television
(2006–nay)
(mùa 9-nay)
Telepictures Productions
(2002-2006)
(mùa 1-8)
Nhà phân phốiWarner Bros. Television Distribution
Trình chiếu
Kênh trình chiếuABC
Định dạng hình ảnh480i (SDTV) (2002–07)
720p (HDTV) (2007–nay)
Phát sóng25 tháng 3 năm 2002 (2002-03-25) – nay
Thông tin khác
Chương trình liên quanThe Bachelorette
Bachelor Pad
Bachelor in Paradise
Bachelor in Paradise: After Paradise
Bachelor Live
The Bachelor Winter Games
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

The Bachelor (tạm dịch: Người độc thân) là chương trình truyền hình thực tế về hẹn hò và tình cảm của Hoa Kỳ, lên sóng lần đầu ngày 25 tháng 3 năm 2002 trên kênh ABC. Trong sê-ri này, một người đàn ông (nhân vật bachelor, thường được đánh giá là thành đạt và có ngoại hình ưa nhìn) sẽ tìm bạn gái cho mình trong một nhóm khoảng 25 thí sinh nữ. Nhân vật nam chính sẽ tìm hiểu các cô gái qua mỗi tập, thông qua những sự kiện, hoạt động xã hội được chương trình đưa ra. Cuối mỗi tập, các cô gái sẽ nhận được một bông hoa hồng từ nam chính, tượng trưng cho việc được tiếp tục ở lại cuộc thi. Trong khi đó, cô gái không nhận được hoa hồng sẽ phải ra về.

Tại Mỹ, chương trình hiện đã phát sóng được hơn 20 mùa, MC chương trình là Chris Harrison. Với sự thành công của sê-ri, nhà sản xuất đã ra mắt các phần spin-off khác như The Bachelorette (nữ chính và các thí sinh nam), Bachelor Pad, Bachelor in Paradise, Bachelor in Paradise: After Paradise, và The Bachelor Winter Games.[1][2][3]

Các phiên bản quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

     Đang trình chiếu
     Đã ngừng trình chiếu
Quốc gia Tên MC Đài Ngày ra mắt lần đầu
 Úc The Bachelor Australia Osher Günsberg[4] Network Ten 8 tháng 9 năm 2013
 Brasil The Bachelor Fábio Arruda RedeTV! 21 tháng 11 năm 2014
 Canada[5] The Bachelor Canada Tyler Harcott City 3 tháng 10 năm 2012
 Trung Quốc[6] 黄金单身汉
The Bachelor
Qiu Qiming Mango TV
(kênh quốc tế)
1 tháng 10 năm 2016
 Pháp Bachelor, le gentleman célibataire Stéphane Rotenberg (2003–2005)
Grégory Ascher (2013–2014)
Boris Ehrgott (2016)
M6 (2003–05)
NT1 (2013–16)
7 tháng 5 năm 2003
 Phần Lan Suomen unelmien poikamies Sami Kuronen Nelonen Tháng 2, 2008
 Hy Lạp The Bachelor ANT1 2018
 Đức[7] Der Bachelor Arne Jessen (2003)
none (2011–)
RTL 19 tháng 11 năm 2003
4 tháng 1 năm 2011
 Ấn Độ, Tamil Nadu எங்க வீட்டு மாப்பிள்ளை
Enga Veetu Mapillai
Sangeetha Krish Colors Tamil 20 tháng 2 năm 2018
 Ấn Độ, Kerala Aryakku Parinayam Flowers TV 26 tháng 2 năm 2018
 Indonesia The Bachelor Indonesia Arie Untung RCTI 2018
 Israel הרווק
Haravak
Guy Geyor Channel 10 2009
 Ý The Bachelor - L'uomo dei sogni Cristina Parodi Canale 5 26 tháng 6 năm 2003
 Nhật Bản バチェラー・ジャパン
The Bachelor Japan 
Kouji Imada Amazon Prime TV Video 2017
 New Zealand The Bachelor New Zealand Mike Puru TV3 17 tháng 3 năm 2015
 Na Uy Ungkaren Christopher Dons TVNorge 2003
 Ba Lan Kawaler do wzięcia Krzysztof Banaszyk TVN 8 tháng 10 năm 2003
 Romania[8] Burlacul Lucian Marinescu (1)
Cătălin Botezatu (2-4)
Andreea Mantea (5-)
Antena 1 8 tháng 6 năm 2010
 Nga[9] Холостяк
Holostyak
Petr Fadeev
TNT 10 tháng 3 năm 2013
 Thụy Sĩ[10] Der Bachelor 3+ 30 tháng 10 năm 2013
 Slovenia[11] Sanjski moški POP TV Tháng 9, 2004
 Anh Quốc[12][13] The Bachelor Jeremy Milnes
Hugo Speer
BBC Three (2003–05)
Channel 5 (2011–12, 2019)
30 tháng 3 năm 2003
19 tháng 8 năm 2011
2019
Thái Lan Thái Lan[14] The Bachelor Thailand Natpawin Kulkanlayadee ONE 27 tháng 8 năm 2016
 Ukraina Холостяк
Holostyak
Hryhoriy Reshetnyk STB 17 tháng 3 năm 2011
 Việt Nam The Bachelor Vietnam - Anh chàng độc thân Khôi Trần HTV7 14 tháng 8 năm 2018

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Bachelor Mansion Up for Rent”. PEOPLE.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ Goldsborough, Bob (ngày 10 tháng 10 năm 2008). “Asking price for Bachelor/Bachelorette mansion in Agoura Hills, CA reduced from almost $13M to $8.75M”. bergproperties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ Raftery, Liz (ngày 7 tháng 3 năm 2012). “The Bachelorette Suitors's North Carolina Home Revealed!”. PEOPLE.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ Knox, David (ngày 18 tháng 7 năm 2013). “Osher Günsberg to host The Bachelor”. TV Tonight. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Bourdeau, Annette (ngày 23 tháng 1 năm 2012). 'The Bachelor Canada' To Start In Fall 2012”. Huffington Post.
  6. ^ “黄金单身汉”. Mango TV. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “Der Bachelor (TV Series 2003–) – IMDb”. imdb.com. ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013.
  8. ^ “Burlacul”. Burlacul.a1.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ Холостяк (bằng tiếng Nga). TNT. ngày 10 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ “Der Bachelor”. 3+. ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  11. ^ “Sanjski moški”. 3+. ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ “The Bachelor”. Channel 5. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ “The Bachelor UK is coming back to Channel 5”. Digital Spy. ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ ช่อง one (ngày 29 tháng 7 năm 2016). “TEASER THE BACHELOR THAILAND: ศึกรัก สละโสด ทุกวันเสาร์ 2 ทุ่ม เริ่ม 27 ส.ค.59 ช่อง one 31”. Youtube.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]