Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Áo măng tô”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
'''Áo măng tô''' (vay mượn từ [[Tiếng Pháp|tiếng Pháp]]: ''manteau'') là loại áo khoác choàng bên ngoài. Chiều dài chính là đặc điểm của loại áo khoác này so với các áo khoác thông thường khác, đôi khi người ta gọi nó là áo choàng.
'''Áo măng tô''' (vay mượn từ [[Tiếng Pháp|tiếng Pháp]]: ''manteau'') là loại áo khoác choàng bên ngoài. Chiều dài chính là đặc điểm của loại áo khoác này so với các áo khoác thông thường khác, đôi khi người ta gọi nó là áo choàng.


==Nguồn gốc==
==Một số loại áo ==

Các biến thể của áo măng tô trải qua nhiều thập kỷ đến ngày nay, bao gồm:
==Một số kiểu áo choàng==
====Trench====
Các biến thể của áo măng tô trải qua nhiều thập kỷ đến ngày nay. Một số mẫu áo choàng phổ biến ở phương Tây.
Là một loại áo chống thấm nước, làm bằng vải cotton siêu nhẹ hơn áo măng tô đầu tiên. Trong đó, "trench" (từ tiếng anh) có nghĩa là chiến hào. Từ những ngày đầu tiên xuất hiện tại xứ sương mù, chiếc áo măng tô đã được gọi với cái tên dành cho đúng chức năng của nó: phục vụ quân đội Anh quốc kể từ Chiến tranh thế giới thứ nhất.<ref name=Designhistory>{{Cite news
{| class="wikitable"
|-
!Hình
!ghi chú
|-
| [[File:Martin Linge.jpeg|150x150px|left|Một sĩ quan mặc Trench coat]]
| Là một loại áo chống thấm nước, làm bằng vải cotton siêu nhẹ hơn áo măng tô đầu tiên. Trong đó, "trench" (từ tiếng anh) có nghĩa là chiến hào. Từ những ngày đầu tiên xuất hiện tại xứ sương mù, chiếc áo măng tô đã được gọi với cái tên dành cho đúng chức năng của nó: phục vụ quân đội Anh quốc kể từ Chiến tranh thế giới thứ nhất.<ref name=Designhistory>{{Cite news
| last = Tynan
| last = Tynan
| first = Jane
| first = Jane
Dòng 20: Dòng 27:
<!--None-->}}</ref>
<!--None-->}}</ref>


<nowiki> </nowiki>Thomas Burberry đã phát minh ra loại vải may áo này.
<nowiki> </nowiki>Thomas Burberry đã phát minh ra loại vải ''Gabardine'' may áo này.
|-

| [[File:Paletotcoat dec1909.jpg|150x150px|left|Áo bành tô]]
====Pea Coat====
| Áo bành tô là loại áo khoác có hai hàng khuy đôi, với 6 cúc áo nhưng chỉ có 4 cúc áo cài được.<ref>[http://www.gentlemansgazette.com/paletot-double-breasted-overcoat/ Nguồn gốc áo bành tô]</ref><ref name="A Man’s Guide to Overcoats"> {{cite web
Áo khoác dành cho nam giới trong lĩnh vực hàng hải. Trong Hải quân Mỹ, nó được biết dưới tên là ''Peacoat'', trong Hải quân Đức gọi là ''Colani''.
| url= http://www.artofmanliness.com/2012/12/11/mans-guide-overcoats/

| title= A Man’s Guide to Overcoats
===Cape===
| publisher= artofmanliness.com
Là tên gọi có nguồn gốc từ tiếng Pháp và đã xuất hiện từ rất lâu đời ở châu Âu, dùng để chỉ loại áo khoác có kiểu dáng giống áo choàng của lớp quý tộc phương Tây xưa. Ban đầu, chúng chỉ là những tấm khăn bản lớn để choàng lên người nhưng về sau dần được biến đổi thành kiểu áo khoác không tay hoặc có phần tay áo và cầu vai biến tấu, thiết kế mở rộng hơn như cánh dơi.
| date= December 11, 2012
}} </ref>
|-
| [[File:US Navy p coat wiki.jpg|150x150px|left|Pea Coat]]
| Pea Coat, Áo khoác dành cho nam giới trong lĩnh vực hàng hải. Trong Hải quân Mỹ, nó được biết dưới tên là ''Peacoat'', trong Hải quân Đức gọi là ''Colani''.
|-
|-
| [[File:Zurich Fashion (6673273169).jpg|150x150px|left|Áo bành tô ngày nay]]
| Ngày nay, áo được thiết kế với kiểu dáng nhỏ gọn phù hợp cho người mặc
|-
|}


== Một số hình minh họa ==
<gallery>
Hình:Mens Coats 1872 Fashion Plate.jpg|Thời trang năm 1872
Hình:Zurich Fashion (6673273169).jpg
Hình:
</gallery>


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 16:45, ngày 5 tháng 3 năm 2015

Áo măng tô bằng lông, mặc trong thế vận hội mùa đông 1972.

Áo măng tô (vay mượn từ tiếng Pháp: manteau) là loại áo khoác choàng bên ngoài. Chiều dài chính là đặc điểm của loại áo khoác này so với các áo khoác thông thường khác, đôi khi người ta gọi nó là áo choàng.

Nguồn gốc

Một số kiểu áo choàng

Các biến thể của áo măng tô trải qua nhiều thập kỷ đến ngày nay. Một số mẫu áo choàng phổ biến ở phương Tây.

Hình ghi chú
Một sĩ quan mặc Trench coat
Một sĩ quan mặc Trench coat
Là một loại áo chống thấm nước, làm bằng vải cotton siêu nhẹ hơn áo măng tô đầu tiên. Trong đó, "trench" (từ tiếng anh) có nghĩa là chiến hào. Từ những ngày đầu tiên xuất hiện tại xứ sương mù, chiếc áo măng tô đã được gọi với cái tên dành cho đúng chức năng của nó: phục vụ quân đội Anh quốc kể từ Chiến tranh thế giới thứ nhất.[1]

Thomas Burberry đã phát minh ra loại vải Gabardine may áo này.

Áo bành tô
Áo bành tô
Áo bành tô là loại áo khoác có hai hàng khuy đôi, với 6 cúc áo nhưng chỉ có 4 cúc áo cài được.[2][3]
Pea Coat
Pea Coat
Pea Coat, Áo khoác dành cho nam giới trong lĩnh vực hàng hải. Trong Hải quân Mỹ, nó được biết dưới tên là Peacoat, trong Hải quân Đức gọi là Colani.
Áo bành tô ngày nay
Áo bành tô ngày nay
Ngày nay, áo được thiết kế với kiểu dáng nhỏ gọn phù hợp cho người mặc


Tham khảo

  1. ^ Tynan, Jane (2011). 'Military Dress and Men's Outdoor Leisurewear: Burberry's Trench Coat in First World War Britain'. Journal of Design History v. 24 (2). tr. 139–156. Không cho phép mã đánh dấu trong: |newspaper= (trợ giúp)
  2. ^ Nguồn gốc áo bành tô
  3. ^ “A Man's Guide to Overcoats”. artofmanliness.com. 11 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài