An Thân vương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do NhacNy2412 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 17:47, ngày 15 tháng 9 năm 2019 (Tạo với bản dịch của trang “安亲王”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)

Hòa Thạc An Thân Vương, Thanh triều Thế tập Thân Vương . Vào năm Thuận Trị nguyên niên (1644), con trai thứ bảy của Nỗ Nhĩ Cáp Xích A Ba Thái được phong vi Quận Vương, phong hào Nhiêu Dư ( Mãn ngữ: ᠪᠠᠶᠠᠨ , sau khi mất truy phong Thân Vương), sau khi con trai là Nhạc Nhạc tập tước cải phong hào An

Ung Chính nguyên niên (1723) vì Nhạc Nhạc có tội mà đình chỉ thế tập. Đến Càn Long năm thứ 43 (1778) triều đình hựu niệm A BA THÁI cùng NHẠC NHẠC có công, mệnh NHẠC NHẠC huyền tôn KỲ CÔN từ Phụ Quốc Công khởi phục thế tập.

Nhiêu Dư Thân Vương / An Thân Vương

  • 1626 —1646 : Nhiêu Dư Mẫn Quận Vương A BA THÁI sơ phong Bối Lặc, 1636 gia phong hào Nhiêu Dư, 1644 tiến Quận Vương, 1662 truy phong Thân Vương, thụy hào Mẫn
  • 1651 —1689 : An Quận Vương NHẠC NHẠC, A Ba Thái đệ tứ tử, năm 1654 tiến Thân Vương, thụy hào Hòa, năm 1700 truy hàng Quận Vương, đoạt thụy
  • 1689 — 1709 năm: An Ý Quận Vương MÃ NHĨ HỒN, Nhạc Nhạc thập ngũ tử, thụy hào Ý
  • 1709 — 1718 : An Tiết Quận Vương HOA DI Mã Nhĩ Hồn nhị tử, thụy hào Tiết, 1723 dĩ Nhạc Nhạc tội đình tập
  • 1778 — 1783 : Phụng Ân Phụ Quốc Công Kì Côn, Mã Nhĩ Hồn tằng tôn, Hoa Bân tôn, Tích Quý nhị tử, năm 1778 phục tập Phụng Ân Phụ Quốc Công
  • 1783 — 1804 : Dĩ cách Phụng Ân Phụ Quốc Công SÙNG TÍCH, KỲ CÔN tam tử, năm 1804 cách thối
  • Truy phong: Truy phong Phụng Ân Phụ Quốc Công TÍCH QUÝ, MÃ NHĨ HỒN tôn, HOA BÂN nhị tử
  • Truy phong: Truy phong Phụng Ân Phụ Quốc Công ĐẠI ANH, TÍCH QUÝ trưởng tử
  • 1805 — 1821 : Phụng Ân Phụ Quốc Công BỐ LAN THÁI, ĐẠI ANH nhị tử
  • 1821 — 1860 : Phụng Ân Phụ Quốc Công HANH MINH, Bố Lan Thái tứ tử
  • 1861 — 1873 : Phụng Ân Phụ Quốc Công DỤ KHÁC Hanh Minh tam tử
  • 1873 —  ? : Phụng Ân Phụ Quốc Công Ý PHỔ Dụ Khác nhị tử

THƯỢNG KIẾN chi hệ

  • Truy phong: Hiền Bối Tử THƯỢNG KIẾN, A BA THÁI trưởng tử, năm 1653 truy phong, thụy hào Hiền
  • ? — 1648 : Điệu Mẫn Bối Tử TÔ BỐ ĐỒ, Thượng Kiến trưởng tử, sơ phong Phụng Ân Phụ Quốc Công, 1646 tiến Bối Tử, thụy hào Điệu Mẫn
  • 1649 — 1651 : Giới Khiết Bối Tử CƯỜNG ĐỘ, Thượng Kiến nhị tử, thụy hào Giới Khiết
  • 1652 — 1701 : Phụng Ân Phụ Quốc Công NHAN LINH, Tô Bố Đồ trưởng tử, vô tự

BÁC HÒA THÁC chi hệ

  • ? — 1651 : Ôn Lương Bối Tử BÁC HÒA THÁC A Ba Thái nhị tử, sơ phong Phụng Ân Phụ Quốc Công, 1644 tiến Quận Vương, thụy hào Ôn Lương
  • 1652 — 1690 : Bối Tử CHƯƠNG THÁI, Bác Hòa Thác tứ tử
  • 1690 — 1718 : Bối Tử phẩm cấp Phụng Ân Trấn Quốc Khác Mẫn Công TRUÂN CHÂU Chương Thái tam tử, hàng tước vi Phụng Ân Trấn Quốc Công, 1718 gia Bối Tử cấp, thụy hào Khác Mẫn
  • 1718 — 1747 : Phụng Ân Phụ Quốc Cung Khác Công PHÙNG TÍN Chương Thái tằng tôn, Bách Thụ tôn, Văn Chiêu tam tử, Truân Châu nhất tử An Chiêm chi tự tử, hàng tước vi phụng Ân Phụ Quốc Công, thụy hào Cung Khác
  • 1747 — 1757 ; 1758 — 1787 : Phụng Ân Phu Quốc Công THỊNH XƯƠNG, Phùng Tín nhị tử, sơ tập Phụng Ân Phụ Quốc Công, năm 1757 cách thối, 1758 phục phong Trấn Quốc Tướng Quân, cùng năm tiến Phụng Ân Phụ Quốc Công
  • 1787 — 1813 : Phụng Ân Phụ Quốc Công KHÁNH DI, Thịnh Xương nhị tử
  • 1813 — 1839 : Dĩ cách Phụng Ân Phụ Quốc Công CẢNH LUÂN, Thành Miên nhị tử, Khánh Di tự tử, năm 1839 cách thối
  • 1839 1858 : Dĩ cách Phụng Ân Phụ Quốc Công CẢNH SÙNG, Thành Miên ngũ tử, năm 1858 cách thối
  • 1859 1882 : Phụng Ân Phụ Quốc Công THUẦN KHAM, Thành Miên th Tích tam tử
  • 1883 1901 : Phụng Ân Phụ Quốc Công LÂN GIA, Thuần Kham trưởng tử
  • 1902  ? : Phụng Ân Phụ Quốc Công TĂNG BỒI Tăng Thái cửu thế tôn, Vinh Sâm nhị tử, Lân Gia tự tử

ÔNG CỔ chi hệ

  • ? 1647 : Phụng Ân Phụ Quốc Hoài Mãn Công ÔNG CỔ, Bác Hòa Thác trưởng tử, thụy hào Hoài Mẫn
  • 1647 1649 : Phụng Ân Phụ Quốc Công BÁC NGUY, Ông Cổ trưởng tử, vô tự

CẨM TRỤ chi hệ

  • ? --1649 : Phụng Ân Phụ Quốc Hoài Nghi Công CẨM TRỤ, Bác Hòa Thác nhị tử, thụy hào Hoài Nghi, vô tự

PHẬT KHẮC TỀ KHỐ chi hệ

  • 1649 1657 : Giới Khiết Bối Tử PHẬT KHẮC TỀ KHỐ, Bác Hòa Thác tam tử, thụy hào Giới Khiết, vô tự

CHƯƠNG THÁI chi hệ

  • 1651 1652 : Bối Tử CHƯƠNG THÁI, Bác Hòa Thác tứ tử, sơ phong Phụng Ân Trấn Quốc Công, 1651 tiến Bối tử, 1652 tập Bối Tử

BÁCH THỤ chi hệ

  • 1668 1688 : Dĩ cách Trấn Quốc Tướng Quân BÁCH THỤ, Chương Thái trưởng tử, sơ phong Phụng Ân Trấn Quốc Công, 1686 hàng Trấn Quốc Tướng Quân, 1688 cách thối

TRUÂN CHÂU chi hệ

  • 1672 1690 : Trấn Quốc Tướng Quân TRUÂN CHÂU, Chương Thái tam tử, sơ phong Phụng Ân Trấn Quốc Công, 1686 hàng Trấn Quốc Tướng Quân,1690 tập Phụng Ân Trấn Quốc Công

MINH THỤY chi hệ

  • 1680 1698 : Dĩ cách Phụng Ân Trấn Quốc Công MINH THỤY, Chương Thái ngũ tử, năm 1698 cách thối

KHÁNH DI chi hệ

  • 1784 — 1787 : Nhị đẳng Phụ Quốc Tướng Quân KHÁNH DI, Thịnh Xương trưởng tử, 1787 tập Phụng Ân Phụ Quốc Công

LÂN HƯNG chi hệ

  • 1889 — 1896 : Nhị đẳng Phụ Quốc Tướng Quân LÂN HƯNG, Chương Thái nhị tử, vô tự

BÁC LẠC chi hệ

NHẠC NHẠC chi hệ

  • ? — 1651 : Bối Lặc NHẠC NHẠC, A Ba Thái tứ tử, sơ phong Phụng Ân Trấn Quốc Công, 1649 tiến Bối Lặc, 1651 tiến Quận Vương

TẮC LĂNG NGẠCH chi hệ

  • 1672 — 1698 : Tam đẳng Phụ Quốc Tướng Quân TẮC LĂNG NGẠCH, Nhạc Nhạc bát tử
  • 1699 — 1722 : Dĩ cách Nhị đẳng Phụng Quốc Tướng Quân SẮC NGÂN ĐỒ, Tắc Lăng Ngạch trưởng tử, năm 1722 cách thối

SẮC NGÂN ĐỒ chi hệ

  • 1687 — 1699 : Tam đẳng Phụng Quốc Tướng Quân đánh SẮC NGÂN ĐỒ, Tắc Lăng Ngạch trưởng tử, năm 1699 tập Nhị đẳng Phụng Quốc Tướng Quân

SẮC BỐI chi hệ

  • 1705 — 1751 : Phụng Ân Tướng Quân SẮC BỐI TẮC LĂNG NGẠCH tứ tử
  • 1751 — 1793 : Phụng Ân Tướng Quân TÁI TRÙNG A, Sắc Bối thập nhị tử
  • 1793 — 1814 : Phụng Ân Tướng Quân Ô NHĨ TÙNG A, Tái Trùng A nhị tử, vô tự

VỤ NHĨ ĐỒ chi hệ

  • 1732 — 1750 : Phụng Quốc Tướng Quân VỤ NHĨ ĐỒ, Tắc Lăng Ngạch lục tử, năm 1750 cáo thối
LINH CAO chi hệ
  • 1735 — 1771 : Phụng Ân Tướng Quân LINH CAO, Vụ Nhĩ Đồ trưởng tử, năm 1771 cáo thối
  • 1771 — 1779 : Dĩ cách Phụng Quốc Tướng Quân Y SÙNG NGẠCH, Linh Cao tôn, Đạt Long A trưởng tử, năm 1779 cách thối
ĐẠT KHÁNH A chi hệ
  • 1756 — 1769 : Phụng Ân Tướng Quân ĐẠT KHÁNH A, Linh Tung trưởng tử

HI VĂN chi hệ

  • 1711 — 1725 : Dĩ Cách Phụng Ân Tướng Quân HI VĂN bản Sắc Ngân Đồ nhị tử, năm 1725 cách thối

XƯỚC NÃI chi hệ

  • 1712 — 1723 : Dĩ Cách Phụng Ân Tướng Quân XƯỚC NÃI, Sắc Ngân Đồ tam tử, 1723 cách thối

MÃ NHĨ HỒN chi hệ

  • 1677 — 1689 : An Thân Vương Thế Tử MÃ NHĨ HỒN, Nhạc Nhạc thập ngũ tử, 1689 tập Quận Vương

TẮC BỐ LỄ chi hệ

  • 1678 — 1708 : Dĩ cách Tam đẳng Phụ Quốc Tướng Quân TẮC BỐ LỄ, Nhạc Nhạc thập ngũ lục tử, năm 1708 cách thối

KINH HI chi hệ

UẨN ĐOAN chi hệ

HOA BÂN chi hệ

  • 1705 — 1733 : Dĩ cách Phụng Ân Tướng Quân HOA BÂN, Mã Nhĩ Hồn tam tử, năm 1733 cách thối

DỤ THIỆN chi hệ

  • 1844 1854 : Phụng Quốc Tướng Quân DỤ THIỆN, Hằng Minh trưởng tử
  • 1854 -? : Phụng Ân Tướng Quân HUỆ PHỔ, Dụ Thiện trưởng tử

DỤ AN chi hệ

  • 1850 1875 : Phụng Quốc Tướng Quân DỤ AN, Hằng Minh nhị tử, vô tự

An Thân Vương thế hệ đồ

An Thân Vương

{{{ado}}}
{{{Abt}}}
{{{Sj}}}{{{Bht}}}{{{Bl}}}{{{El}}}
{{{Sle}}}{{{Mef}}}{{{Sbl}}}{{{Jx}}}{{{Yd}}}
{{{Hj}}}{{{Hb}}}
{{{Sg}}}
{{{Dy}}}{{{Qk}}}
{{{Blt}}}{{{Cj}}}
{{{Hm}}}
{{{Ys}}}{{{Ya}}}{{{Yg}}}
{{{Yp}}}
{{{Sd}}}
{{{Jr}}}


过继
饒餘敏親王阿巴泰
1589-1626-1646
追封賢貝子尚建
尚建支系
溫良貝子博和託
博和託支系
已革端重親王博洛
端重親王
安郡王岳樂
1625-1651-1689
三等輔國將軍塞楞額
塞楞額支系
安懿郡王瑪爾渾
1663-1689-1709
已革三等輔國將軍塞布禮
塞布禮支系
鎮國公經希
僖郡王
已革勤郡王蘊端
勤郡王
安節郡王華圯
1685-1709-1718
已革奉恩將軍華彬
1686-1735
追封奉恩輔國公錫貴
1707-1772
追封奉恩輔國公岱英
1730-1780
奉恩輔國公奇崑
1739-1778-1783
奉恩輔國公布蘭泰
1751-1805-1821
已革奉恩輔國公崇積
1780-1783-1804-1821
奉恩輔國公亨明
1799-1821-1860
奉國將軍裕善
裕善支系
奉國將軍裕安
裕安支系
奉恩輔國公裕恪
1843-1861-1873
奉恩輔國公意普
1868-1873-?
善鐸
1889-?
金瑞
1912-?
 
过继
追封賢貝子尚建

1606-1630
悼愍貝子蘇布圖

1625-?-1648
介潔貝子強度

1630-1649-1651
奉恩鎮國公顏齡

1648-1652-1701

絕嗣