Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dận Tự”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox royalty |
{{Infobox royalty |
||
| name = Dận Tự |
| name = Dận Tự |
||
⚫ | |||
| image = Yinsi.jpg |
| image = Yinsi.jpg |
||
| imgw = |
| imgw = |
||
| caption = |
| caption =Chân dung của Liêm Thân vương Dận Tự |
||
| succession = Hòa Thạc Liêm Thân vương của [[nhà Thanh]] |
|||
| predecessor = (''không có'') |
|||
| successor = |
| successor = |
||
| tại vị = 1723 - 1726 |
|||
| kiểu tại vị = Tại vị |
|||
| sinh = {{birth date|1681|3|29|df=y}} |
|||
| birth_place = |
| birth_place = |
||
| mất = {{death date and age|1726|10|5|1681|3|29|df=y}} |
|||
| death_place = |
| death_place = |
||
| burial_place = |
| burial_place = |
||
| father = [[Khang Hi|Hoàng đế Khang Hi]] |
| father = [[Khang Hi|Hoàng đế Khang Hi]] |
||
| mother = Lương phi |
| mother = Lương phi |
||
| house = [[Ái Tân Giác La]] |
|||
| spouse = '''Đích phúc tấn''':<br>Quách Lạc La thị<br>'''Trắc phúc tấn''':<br>Trương thị<br>Mao thị| issue = Hoằng Vượng |
|||
| |
| full name = Ái Tân Giác La Dận Tự<br>(愛新覺羅·胤禩)<br><br> Ái Tân Giác La Doãn Tự <br>(愛新覺羅·允禩) |
||
⚫ | |||
| full name = Ái Tân Giác La Dận Tự<br>(愛新覺羅·胤禩) |
|||
| posthumous name = |
| posthumous name =Liêm Thân vương Dận Tự |
||
|Tước vị=Liêm Thân vương}} |
|||
}} |
|||
'''Dận Tự''' ({{Zh|c=胤禩|p=Yìnsì}} ([[29 tháng 3]], [[1681]] - [[5 tháng 10]], [[1726]]), là hoàng tử thứ tám (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế [[Khang Hi]] thuộc thời [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử]] [[Trung Quốc]]. |
'''Dận Tự''' ({{Zh|c=胤禩|p=Yìnsì}} ([[29 tháng 3]], [[1681]] - [[5 tháng 10]], [[1726]]), là hoàng tử thứ tám (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế [[Khang Hi]] thuộc thời [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử]] [[Trung Quốc]]. |
||
Phiên bản lúc 09:50, ngày 10 tháng 2 năm 2017
Dận Tự | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chân dung của Liêm Thân vương Dận Tự | |||||||||
Thông tin chung | |||||||||
| |||||||||
Tước vị | Liêm Thân vương (理親王) | ||||||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||||||
Thân phụ | Hoàng đế Khang Hi | ||||||||
Thân mẫu | Lương phi |
Dận Tự (tiếng Trung: 胤禩; bính âm: Yìnsì (29 tháng 3, 1681 - 5 tháng 10, 1726), là hoàng tử thứ tám (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế Khang Hi thuộc thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Cuộc đời
Dận Tự sinh năm 1681, là con của Khang Hi với Lương phi Vệ thị.
Năm 1708 (năm Khang Hi thứ 47), Dận Tự được cử làm Tổng quản Phủ Nội vụ. Cũng năm đó, ông bị nhốt vào Tôn Nhân phủ, không lâu thì được thả.
Năm 1722 (năm Khang Hy thứ 61), hoàng đế Khang Hy băng hà, anh trai của Dận Tự là hoàng tử thứ tư Dận Chân lên nối ngôi, tức là hoàng đế Ung Chính. Hoàng đế Ung Chính yêu cầu tất cả các anh em mình phải đổi chữ Dận (胤) trong tên thành chữ Doãn (允) để húy kỵ tên của ông ta. Vì thế tên của Dận Tự được đổi thành Doãn Tự (允禩).
Năm 1723 (năm Ung Chính thứ 1), được phong chức Thượng thư bộ Công, tước hiệu là Hòa Thạc Liêm Thân vương (和碩廉親王)
Năm 1726 (năm Ung Chính thứ 4), bị tước bỏ tước hiệu và xóa tên khỏi hoàng gia vì bị buộc tội chống lại hoàng đế Ung Chính, buộc phải đổi tên thành Akina (阿其那) ("Cá nằm trên thớt"), nhốt trong Tông Nhân Phủ, không bao lâu thì mất.
Năm 1778 (năm Càn Long thứ 44), được Hoàng đế Càn Long phục hồi tước hiệu.
Trong văn hóa
Trong phim ảnh, diễn viên Trịnh Gia Dĩnh và Phùng Thiệu Phong đã đóng vai Bát a ca Dận Tự trong 2 bộ phim là Bộ bộ kinh tâm và Cung tỏa tâm ngọc.