Khác biệt giữa bản sửa đổi của “David Lloyd George”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:47.1077103
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Prime Minister
{{Infobox officeholder 1
| honorific-prefix = [[The Right Honourable]]
| honorific-prefix = [[Ngài]]
| name = The Earl Lloyd-George <br>of Dwyfor
| name = tước Lloyd-George của Dwyfor
| honorific-suffix = {{post-nominals|country=GBR|size=100%|OM}}
| honorific-suffix = {{post-nominals|country=GBR|size=100%|OM}}
| image = David Lloyd George.jpg
| image = David Lloyd George.jpg
| imagesize = 245px
| imagesize = 245px
| order = [[Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]]
| order = [[Thủ tướng Anh|Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]]
| term_start = ngày 6 tháng 12 năm 1916
| term_start = [[6 tháng 12]] năm [[1916]]
| term_end = ngày 19 tháng 10 năm 1922
| term_end = [[19 tháng 10]] năm [[1922]]
| monarch = [[George V của Anh]]
| monarch = [[George V của Anh|George V]]
| predecessor = [[H. H. Asquith]]
| predecessor = [[H. H. Asquith]]
| successor = [[Bonar Law]]
| successor = [[Bonar Law]]
| office3 = [[Lãnh đạo Đảng Tự do (UK)]]
| office3 = [[Lãnh đạo Đảng Tự do (Anh)|Lãnh đạo Đảng Tự do]]
| term_start3 = ngày 14 tháng 10 năm 1926
| term_start3 = [[14 tháng 10]] năm [[1926]]
| term_end3 = ngày 4 tháng 11 năm 1931
| term_end3 = [[4 tháng 11]] năm [[1931]]
| predecessor3 = H. H. Asquith
| predecessor3 = H. H. Asquith
| successor3 = [[Herbert Samuel, 1st Viscount Samuel]]
| successor3 = [[Herbert Samuel, Tử tước Samuel thứ nhất]]
| order5 = [[Bộ trưởng Cung cấp Quân nhu]]
| order5 = [[Bộ trưởng Quân khí Anh|Bộ trưởng Quân khí]]
| term_start5 = ngày 25 tháng 5 năm 1915
| term_start5 = [[25 tháng 5]] năm [[1915]]
| term_end5 = ngày 9 tháng 7 năm 1916
| term_end5 = [[9 tháng 7]] năm [[1916]]
| primeminister5 = H. H. Asquith
| primeminister5 = H. H. Asquith
| predecessor5 = [[Bộ trưởng Cung cấp Quân nhu]]
| predecessor5 = Chức vụ thành lập
| successor5 = [[Edwin Samuel Montagu]]
| successor5 = [[Edwin Samuel Montagu]]
| order4 = [[Bộ trưởng Bộ Chiến tranh]]
| order4 = [[Bộ trưởng Chiến tranh Anh|Bộ trưởng Chiến tranh]]
| term_start4 = ngày 6 tháng 6 năm 1916
| term_start4 = [[6 tháng 6]] năm [[1916]]
| term_end4 = ngày 5 tháng 12 năm 1916
| term_end4 = [[5 tháng 12]] năm [[1916]]
| primeminister4 = H. H. Asquith
| primeminister4 = H. H. Asquith
| predecessor4 = [[Herbert Kitchener]]
| predecessor4 = [[Herbert Kitchener]]
| successor4 = [[Edward Stanley, 17th Earl of Derby]]
| successor4 = [[Edward Stanley, tước thứ 17 chả Derby]]
| order7 = [[Quốc vụ khanh về Thương mại, Cải tiến và Kỹ năng]]
| order7 = [[Chủ tịch Uỷ ban Thương mại]]
| term_start7 = ngày 10 tháng 12 năm 1905
| term_start7 = [[10 tháng 12]] năm [[1905]]
| term_end7 = ngày 12 tháng 4 năm 1908
| term_end7 = [[12 tháng 4]] năm [[1908]]
| primeminister7 = [[Henry Campbell-Bannerman]]<br />H. H. Asquith
| primeminister7 = [[Henry Campbell-Bannerman]]<br />H. H. Asquith
| predecessor7 = [[James Gascoyne-Cecil, 4th Marquess of Salisbury]]
| predecessor7 = [[James Gascoyne-Cecil, Hầu tước thứ 4 của Salisbury]]
| successor7 = [[Winston Churchill]]
| successor7 = [[Winston Churchill]]
| order6 = [[Bộ trưởng Ngân khố]]
| order6 = [[Bộ trưởng Tài chính Anh|Bộ trưởng Tài chính]]
| term_start6 = ngày 12 tháng 4 năm 1908
| term_start6 = [[12 tháng 4]] năm [[1908]]
| term_end6 = ngày 25 tháng 5 năm 1915
| term_end6 = [[25 tháng 5]] năm [[1915]]
| primeminister6 = H. H. Asquith
| primeminister6 = H. H. Asquith
| predecessor6 = H. H. Asquith
| predecessor6 = H. H. Asquith
Dòng 66: Dòng 66:


'''David Lloyd George''', '''Bá tước thứ nhất Lloyd-George của Dwyfor''' (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1863 - mất ngày 26 tháng 3 năm 1945) là [[Thủ tướng Anh]] trong nửa cuối của [[thế chiến I]]. Ông giữ cương vị Thủ tướng Anh trong sáu năm, giữa năm 1916 và năm 1922.
'''David Lloyd George''', '''Bá tước thứ nhất Lloyd-George của Dwyfor''' (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1863 - mất ngày 26 tháng 3 năm 1945) là [[Thủ tướng Anh]] trong nửa cuối của [[thế chiến I]]. Ông giữ cương vị Thủ tướng Anh trong sáu năm, giữa năm 1916 và năm 1922.

==Tiểu sử==
==Tiểu sử==
Lloyd George sinh ra ở Chorlton-on-Medlock, Manchester, [[Lancashire]], trong gia đình cha mẹ là người xứ Wales. Cha của ông, người đã qua đời trước khi Lloyd George hai tuổi, là giáo viên và nông dân. Khi còn trẻ, ông sống với mẹ và anh trai. Khi ông 21 tuổi, Lloyd George đã trở thành luật sư và mở một văn phòng ở phía sau ngôi nhà của anh trai mình.
Lloyd George sinh ra ở Chorlton-on-Medlock, Manchester, [[Lancashire]], trong gia đình cha mẹ là người xứ Wales. Cha của ông, người đã qua đời trước khi Lloyd George hai tuổi, là giáo viên và nông dân. Khi còn trẻ, ông sống với mẹ và anh trai. Khi ông 21 tuổi, Lloyd George đã trở thành luật sư và mở một văn phòng ở phía sau ngôi nhà của anh trai mình.

Phiên bản lúc 15:17, ngày 6 tháng 3 năm 2017


Bá tước Lloyd-George của Dwyfor

Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Nhiệm kỳ
6 tháng 12 năm 1916 – 19 tháng 10 năm 1922
Quân chủGeorge V
Tiền nhiệmH. H. Asquith
Kế nhiệmBonar Law
Lãnh đạo Đảng Tự do
Nhiệm kỳ
14 tháng 10 năm 1926 – 4 tháng 11 năm 1931
Tiền nhiệmH. H. Asquith
Kế nhiệmHerbert Samuel, Tử tước Samuel thứ nhất
Bộ trưởng Chiến tranh
Nhiệm kỳ
6 tháng 6 năm 1916 – 5 tháng 12 năm 1916
Thủ tướngH. H. Asquith
Tiền nhiệmHerbert Kitchener
Kế nhiệmEdward Stanley, Bá tước thứ 17 chả Derby
Bộ trưởng Quân khí
Nhiệm kỳ
25 tháng 5 năm 1915 – 9 tháng 7 năm 1916
Thủ tướngH. H. Asquith
Tiền nhiệmChức vụ thành lập
Kế nhiệmEdwin Samuel Montagu
Bộ trưởng Tài chính
Nhiệm kỳ
12 tháng 4 năm 1908 – 25 tháng 5 năm 1915
Thủ tướngH. H. Asquith
Tiền nhiệmH. H. Asquith
Kế nhiệmReginald McKenna
Chủ tịch Uỷ ban Thương mại
Nhiệm kỳ
10 tháng 12 năm 1905 – 12 tháng 4 năm 1908
Thủ tướngHenry Campbell-Bannerman
H. H. Asquith
Tiền nhiệmJames Gascoyne-Cecil, Hầu tước thứ 4 của Salisbury
Kế nhiệmWinston Churchill
Father of the House
Nhiệm kỳ
ngày 31 tháng 5 năm 1929 – ngày 26 tháng 3 năm 1945
Tiền nhiệmT. P. O'Connor
Kế nhiệmEdward Turnour, 6th Earl Winterton
Nghị sĩ Quốc hội
cho Caernarfon (UK Parliament constituency)
Nhiệm kỳ
ngày 10 tháng 4 năm 1890 – ngày 26 tháng 3 năm 1945
Tiền nhiệmEdmund Swetenham[1]
Kế nhiệmSeaborne Davies
Thông tin cá nhân
Sinh(1863-01-17)17 tháng 1 năm 1863
Chorlton-on-Medlock, Lancashire, Anh
Mất26 tháng 3 năm 1945(1945-03-26) (82 tuổi)
Tŷ Newydd, Caernarfonshire, Wales
Công dânBritish nationality law
Quốc tịchWelsh people
Đảng chính trịLiberal Party (UK)
(1890–1916 and 1924–1945)
National Liberal Party (UK, 1922) (1922–1923)
Phối ngẫuMargaret Lloyd George
(m.1888–1941; her death)
Frances Lloyd George, Countess Lloyd-George of Dwyfor
(m.1943–1945; his death)
Con cáiRichard (2nd Earl)
Gwilym Lloyd George, 1st Viscount Tenby
Lady Olwen Evans DBE
Megan Lloyd George
Chuyên nghiệpLawyer, politician
Chữ kýCursive signature in ink

David Lloyd George, Bá tước thứ nhất Lloyd-George của Dwyfor (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1863 - mất ngày 26 tháng 3 năm 1945) là Thủ tướng Anh trong nửa cuối của thế chiến I. Ông giữ cương vị Thủ tướng Anh trong sáu năm, giữa năm 1916 và năm 1922.

Tiểu sử

Lloyd George sinh ra ở Chorlton-on-Medlock, Manchester, Lancashire, trong gia đình cha mẹ là người xứ Wales. Cha của ông, người đã qua đời trước khi Lloyd George hai tuổi, là giáo viên và nông dân. Khi còn trẻ, ông sống với mẹ và anh trai. Khi ông 21 tuổi, Lloyd George đã trở thành luật sư và mở một văn phòng ở phía sau ngôi nhà của anh trai mình.

Chú thích

  1. ^ www.burkespeerage.com Được lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013 tại Wayback Machine