Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bản mẫu:Biểu đồ khí hậu/Làm thế nào để đọc một biểu đồ khí hậu”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
}} |
}} |
||
{{climate chart|[[Đà Nẵng]], [[Việt Nam]] |
{{climate chart|[[Đà Nẵng]], [[Việt Nam]] |
||
|17|24| |
|17|24|90 |
||
|19|26|40 |
|19|26|40 |
||
|21|27|28 |
|21|27|28 |
Phiên bản lúc 19:01, ngày 21 tháng 11 năm 2017
Các biểu đồ khí hậu cung cấp một mô tả khái quát về khí hậu tại một địa chỉ cụ thể.
Các con số ở hàng đầu tiên là chỉ các tháng: 1 cho Tháng Một, 2 cho Tháng Hai v.v.. Các thanh và các con số tiếp theo chuyển tải các thông tin sau:
Các thanh màu xanh thể hiện lượng giáng thủy (mưa, tuyết v.v..) của mỗi tháng. Các con số màu xanh là lượng giáng thủy tính theo milimét (lít trên mét vuông) hoặc theo inch.
Các con số màu đỏ là trung bình ngày của nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong mỗi tháng, các thanh màu đỏ thể hiện khoảng dao động của trung bình nhiệt độ ngày cho mỗi tháng. Đường thẳng mỏng màu xám là mức 0 °C (32 °F) - điểm nước đóng băng, để phục vụ mục đích định hướng.
Maribor, Slovenia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Labuan, Malaysia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Đà Nẵng, Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Như có thể thấy trên biểu đồ, Maribor có khí hậu ôn đới với mùa hè ấm và mùa đông lạnh tới mức đóng băng. Nó nằm ở bắc bán cầu, vì thế đỉnh nhiệt đô rơi vào Tháng Bảy và Tháng Tám. Nhiệt độ tại Labuan, một địa điểm ở gần xích đạo, quanh năm rất ít thay đổi. Thay vì có mùa hè và mùa đông, ở đây có mùa khô vào đầu năm, tiếp theo là mùa mưa với lượng mưa lớn. Đà Nẵng cũng nằm trong khu vực nhiệt đới của Bắc bán cầu, nhưng ở các cao độ lớn hơn trong dãy núi Trường Sơn. Mùa khô từ Tháng 1 tới Tháng 7 ít có mưa. Mùa mưa từ Tháng 8 tới Tháng 12 mưa nhiều. Ngập lụt vào Tháng 9-11. Nhiệt độ thấp nhất tháng 1