Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Oran (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: arz:ولاية وهران |
n r2.6.4) (robot Thêm: pnb:صوبہ وہران |
||
Dòng 65: | Dòng 65: | ||
[[nl:Oran (provincie)]] |
[[nl:Oran (provincie)]] |
||
[[no:Oran (provins)]] |
[[no:Oran (provins)]] |
||
[[pnb:صوبہ وہران]] |
|||
[[pl:Prowincja Oran]] |
[[pl:Prowincja Oran]] |
||
[[pt:Orã (província)]] |
[[pt:Orã (província)]] |
Phiên bản lúc 19:22, ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tỉnh Oran | |
ولاية وهران | |
Bản đồ Algérie với tỉnh Oran | |
Mã tỉnh | 31 |
Mã vùng | +213 (0) 41 |
Hành chính | |
Thủ phủ | Oran |
Các huyện | 9 |
Các đô thị | 26 |
Wāli | Ông Tahar Sakrane |
Chủ tịch Hội đồng nhân nhân tỉnh | Mrs. Ayad Ratiba [1](RND) |
Số liệu thống kê cơ bản | |
Diện tích | 2.121 km² (819 dặm vuông) |
Dân số | 1.443.052[1] (2008) |
Mật độ | 680,4/km² (1.762/sq mi) |
Oran là một tỉnh ở Algérie, tỉnh lỵ là thành phố có cùng tên.
Địa lý
Tỉnh này nằm ở tây bắc Algérie. Dân số của tỉnh là 1.443.052[1] and it covers a total area of 2.114 km². Tỉnh này giáp các tỉnh: phía đông là Mostaganem, phía đông nam là Mascara, phía nam và tây là Sidi Bel Abbes, còn phía tây giáp Aïn Témouchent.
Lịch sử
Tỉnh này được lập từ tỉnh Oran thuộc Pháp theo sắc lệnh năm 1968. Năm 1974, phía nam và tây của tỉnh được tách ra để lập tỉnh mới tỉnh Sidi Bel Abbès.
Các đơn vị hành chính
Đến thời điểm năm 1984, tỉnh Oran gồm 13 huyện và 38 đô thị. Các huyện bao gồm:
Tham khảo
- ^ a b Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.