Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Võ sĩ đạo”
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
{{Đang dịch}} |
{{Đang dịch}} |
||
== Võ sĩ đạo thời Minh Trị == |
|||
== 明治時代以降の武士道の解釈 == |
|||
Sau [[Minh Trị Duy tân]], cùng với sự tuyên bố bốn tầng lớp võ sĩ - công - nông - thương đều bình đẳng, tầng lớp võ sĩ ở Nhật Bản đã suy giảm. Năm 1882, luật quân nhân yêu cầu quân nhân phải mang Tinh thần Nhật Bản đối với [[Thiên hoàng]], chứ không phải là mang tinh thần võ sĩ đạo. Tuy nhiên, từ sau [[chiến tranh Nhật - Thanh]], võ sĩ đạo được nhắc lại. |
|||
[[明治維新]]後、「四民平等」の布告により武士は事実上、滅び去った。実際、明治15年の「[[軍人勅諭]]」では、武士道ではなく「[[大和心]]」でもって天皇に仕えることとされた。ところが、[[日清戦争]]以降「武士道」が再評価されるようになる。 |
|||
===キリスト者による武士道の流用=== |
|||
例えば[[井上哲次郎]]に代表される[[国家主義]]者たちは武士道を[[日本民族]]の[[道徳]]、[[国民]]道徳と同一視しようとした。また、[[内村鑑三]]、[[新渡戸稲造]]ら[[キリスト者]]による武士道の流用も見逃せない。[[山折哲雄]]によれば、新渡戸は渡米時に自らに向けられた[[人種差別]]に苦しみ、自分を差別しなかった一部のキリスト者の[[倫理]]観に感銘を受け、それに相当するものを日本思想史に探した時に「武士道」を発見したのだとされる。これが新渡戸の著した『武士道』('''Bushido: The Soul of Japan''')の成立の背景である。本書は[[1900年]]に刊行され、広く海外で読まれた後、逆輸入され日本語版が出版されて「武士道」ブームを起こした。 |
|||
<!--[[セオドア・ルーズベルト]]、[[ジョン・F・ケネディ]]大統領など政治家のほか、[[ボーイスカウト]]創立者の[[ロバート・ベーデン・パウエル]]など、多くの人たちに影響を与えたといわれている。田代陣基の「[[葉隠]]」とともに、[[侍]]の世界を説明する書としても世界的に有名である。<sup><span title="要出典">''<nowiki>[</nowiki>[[Wikipedia:「要出典」をクリックされた方へ|<span title="要出典">要出典</span>]]<nowiki>]</nowiki>''</span></sup><includeonly>[[Category:出典を必要とする記事]]</includeonly><noinclude>--> |
|||
この本の中で新渡戸は武士道と[[騎士道]]を比較し、武士道が日本人の倫理思想の核になっていると主張した。ただ、山折によれば新渡戸の武士道は実際の武家の思想よりも[[キリスト教倫理]]の影響が強く、いわば「[[伝統の創造]]」であったとされる(『さまよえる日本宗教』)。 |
|||
新渡戸の著作の影響もあり、[[Bushido]]は、世界でそのまま通じる言葉となっている。 |
|||
== 参考書籍 == |
== 参考書籍 == |
Phiên bản lúc 13:33, ngày 8 tháng 3 năm 2007
Võ sĩ đạo (tiếng Nhật: 武士道) là những quy tắc đạo đức mà các võ sĩ ở Nhật Bản thời trung cổ phải tuân theo.
Ngày nay, từ võ sĩ đạo mang hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất chỉ một tư tưởng có thật vào thời trung cổ và thời cận đại của Nhật Bản. Nghĩa thứ hai chỉ bản sắc của Nhật Bản thời hiện đại khi so sánh với các nước khác.
Theo nghĩa thứ hai, con người cần phải: trung với vua, hiếu với cha mẹ, nghiêm khắc với bản thân, nhân từ với người dưới, khoan dung với địch, xa lánh dục vọng cá nhân, chính trực công bằng, trọng danh dự hơn vật chất. Ngoài chiến trường, cần tâm niệm một tinh thần "đặc hữu" của Nhật Bản, đó là "chết đẹp". Các nghiên cứu thực chứng trong lĩnh vực lịch sử tư tưởng đã chỉ ra rằng, thái độ nói trên chỉ hình thành trong nội bộ tầng lớp võ sĩ, với tư cách là một tập đoàn xã hội, từ đầu thế kỷ 17, nghĩa là từ thời kỳ Edo. Các võ sĩ phải tuân thủ các quy tắc này khi giao chiến.
Chữ "Trung"
Kể từ khi tầng lớp võ sĩ hình thành, ý thức về sự trung thành mang tính đạo đức đối với chủ khá thấp, chứ không phải là phạm trù trung tâm của võ sĩ đạo như sau này. Thời trung cổ, quan hệ chủ tớ là thứ quan hệ hợp đồng giữa hai bên, bởi vì "phục vụ" được hiểu là cái giá trả cho "ân huệ". Ít ra, cho đến cuối thời kỳ Muromachi, những cách suy nghĩ mà đời sau thường có như "phản bội là đáng khinh", "võ sĩ phải sinh tử cùng chủ", vẫn chưa phải là trọng tâm.
Bắt đầu từ đầu thế kỷ XVII, khi đạo đức Tống Nho được truyền bá vào Nhật Bản, thì quan niệm đạo đức như trên mới được xác lập như một khái niệm trong "đạo của kẻ sĩ". Từ đây, các đạo đức Nho giáo (nhân nghĩa, trung hiếu, v.v...) mới trở thành những quy tắc được yêu cầu ở võ sĩ.
Bài viết này là công việc biên dịch đang được tiến hành từ bài viết ArticleName từ một ngôn ngữ khác sang tiếng Việt. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách hỗ trợ dịch và trau chuốt lối hành văn tiếng Việt theo cẩm nang của Wikipedia. |
Võ sĩ đạo thời Minh Trị
Sau Minh Trị Duy tân, cùng với sự tuyên bố bốn tầng lớp võ sĩ - công - nông - thương đều bình đẳng, tầng lớp võ sĩ ở Nhật Bản đã suy giảm. Năm 1882, luật quân nhân yêu cầu quân nhân phải mang Tinh thần Nhật Bản đối với Thiên hoàng, chứ không phải là mang tinh thần võ sĩ đạo. Tuy nhiên, từ sau chiến tranh Nhật - Thanh, võ sĩ đạo được nhắc lại.
参考書籍
- 『さまよえる日本宗教』山折哲雄 中央公論社 2004年
- 『武士道の逆襲』 菅野覚明 講談社現代新書 ISBN 4061497413
- 『武士の成立 武士像の創出』 髙橋昌明 東京大学出版会 ISBN 4130201220
- 『戦場の精神史 武士道という幻影』 佐伯真一 NHK出版 ISBN 4140019980
- 『BUSHIDO:THE SOUL of JAPAN』 新渡戸稲造
- 矢内原忠雄訳『武士道』(1938年)岩波文庫 ISBN 4003311817
- 奈良本辰也訳『武士道』(1997年)三笠書房 ISBN 4837917003
- "Bushido", Nitobe Inazo 電子テキスト全文(Project Gutenberg)
- 『江戸三〇〇年「普通の武士」はこう生きた―誰も知らないホントの姿』八幡和郎、臼井喜法 ベスト新書 92 ベストセラーズ ISBN 4584120927
- 『『葉隠』の武士道 誤解された「死狂い」の思想』山本博文 PHP新書 PHP研究所 ISBN 4569619401
Xem thêm
Liên kết ngoài
- 菅野覚明『武士道の逆襲』
- 久米邦武「鎌倉時代の武士道」
- 髙橋昌明『武士の成立 武士像の創出』
- Võ sĩ đạo: Tâm hồn Nhật Bản của Inazo Natobe - Bản tiếng Anh, Bản tiếng Nhật qua biên dịch của 桜井彦一郎