Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thuận Thiên Hoàng hậu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
*[[Nhân hoàng hậu]] |
*[[Nhân hoàng hậu]] |
||
*[[Hiển hoàng hậu]] |
*[[Hiển hoàng hậu]] |
||
*[[Thiên hoàng (tôn hiệu)|Thiên hoàng]] |
|||
*[[Thiên đế (thụy hiệu)|Thiên đế]] |
*[[Thiên đế (thụy hiệu)|Thiên đế]] |
||
*[[Thiên Vương (thụy hiệu)|Thiên vương]] |
*[[Thiên Vương (thụy hiệu)|Thiên vương]] |
Bản mới nhất lúc 15:14, ngày 27 tháng 2 năm 2021
Thuận Thiên hoàng hậu (chữ Hán:順天皇后) là thụy hiệu của một số vị hoàng hậu trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
- Đường Trung Tông đệ nhị nhiệm Thuận Thiên hoàng hậu (gọi tắt theo tôn hiệu dài Thuận Thiên Dực Thánh Hoàng Hậu, cũng có khi gọi là Dực Thánh hoàng hậu)
- Trần Thái Tông đệ nhị nhiệm Thuận Thiên hoàng hậu (gọi tắt theo thụy hiệu dài Hiển Từ Thuận Thiên Hoàng Hậu, đôi khi cũng gọi là Hiển Từ hoàng hậu, trước đây từng làm Thuận Thiên công chúa)
- Nguyễn Thế Tổ Thuận Thiên hoàng hậu (gọi tắt theo thụy hiệu dài Thuận Thiên Hưng Thánh Quang Dụ Hóa Cơ Nhân Tuyên Từ Khánh Đức Trạch Nguyên Công Cao Hoàng Hậu, có khi lại gọi là Cao hoàng hậu, còn có những tôn hiệu khác như: Thánh Tổ Mẫu hoặc Nhân Tuyên Từ Khánh Phúc Thọ Khang Ninh Thái Hoàng Thái Hậu)