Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Crossarchus alexandri”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, CS1 errors fixes using AWB
n →‎top: clean up, replaced: {{Cite iucn → {{chú thích IUCN
Dòng 4: Dòng 4:
| status = LC
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{Cite iucn |title=''Crossarchus alexandri'' |journal=[[The IUCN Red List of Threatened Species]] |author=Angelici, F. M. |author2=& Do Linh San, E. |page=e.T41593A45205341 |doi=10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T41593A45205341.en |year=2015 |volume=2015 |url=https://www.iucnredlist.org/species/41593/45205341}}</ref>
| status_ref = <ref name=iucn>{{chú thích IUCN |title=''Crossarchus alexandri'' |journal=[[The IUCN Red List of Threatened Species]] |author=Angelici, F. M. |author2=& Do Linh San, E. |page=e.T41593A45205341 |doi=10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T41593A45205341.en |year=2015 |volume=2015 |url=https://www.iucnredlist.org/species/41593/45205341}}</ref>
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]

Phiên bản lúc 06:34, ngày 16 tháng 8 năm 2021

Cầy mangut lùn Alexander
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Herpestidae
Chi (genus)Crossarchus
Loài (species)C. alexandri
Danh pháp hai phần
Crossarchus alexandri
(Thomas & Wroughton, 1907)[2]
Phạm vi cầy mangut lùn Alexander
Phạm vi cầy mangut lùn Alexander
Danh pháp đồng nghĩa
Mungos alexandri

Cầy mangut lùn Alexander (Crossarchus alexandri) là một loài họ Cầy lỏn có nguồn gốc từ rừng nhiệt đới Trung Phi lên đến độ cao 2.900 m.

Nó có chiều dài cơ thể từ 30 đến 45 cm và nặng từ 0,45 đến 1,4 kg. Đuôi của nó dài 15–25 cm.

Nó ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm nhỏ, bò sát nhỏ, cua và một số loại trái cây. Nó có thể đẻ 2 đến 3 lứa (2 đến 4 con mỗi lứa) con non mỗi năm sau thời gian mang thai 8 tuần. Con non cai sữa lúc 3 tuần tuổi và thành thục sinh dục lúc 9 tháng tuổi.

Chú thích

  1. ^ Angelici, F. M.; & Do Linh San, E. (2015). Crossarchus alexandri. The IUCN Red List of Threatened Species. 2015: e.T41593A45205341. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T41593A45205341.en.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Crossarchus alexandri”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo