Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Manco Inca Yupanqui”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: clean up, general fixes |
n Sửa thể loại... (câu hỏi?) |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai}} |
||
[[Thể loại:Sinh 1516]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1516]] |
||
[[Thể loại:Mất năm 1544]] |
[[Thể loại:Mất năm 1544]] |
||
[[Thể loại:Hoàng đế Inca]] |
[[Thể loại:Hoàng đế Inca]] |
Bản mới nhất lúc 23:58, ngày 13 tháng 12 năm 2021
Manco Inca Yupanqui | |||||
---|---|---|---|---|---|
Sapa Inca | |||||
Manco Inca Yupanqui (tranh vẽ của Guaman Poma) | |||||
Tại vị | 1533–1544 | ||||
Tiền nhiệm | Túpac Huallpa | ||||
Kế nhiệm | Sayri Tupaq (ở Vilcabamba) Paullu Inca (ở Cusco) | ||||
Thông tin chung | |||||
Mất | Vilcabamba | ||||
Hậu duệ | Sayri Túpac, Titu Cusi, Túpac Amaru | ||||
| |||||
Thân phụ | Huayna Cápac |
Manco Inca Yupanqui (1516-1544) (Manqu Inka Yupanki trong tiếng Quechua) là người sáng lập và quốc vương (Sapa Inca) của Nhà nước Tân Inca độc lập Vilcabamba, mặc dù ban đầu ông cũng là một hoàng đế bù nhìn được xếp đặt bởi người Tây Ban Nha. Ông cũng được biết đến với tên "Manco II" và "Manco Cápac II" ("Manqu Qhapaq II"). Ông là một trong những người con trai của Huayna Capac và là em trai của Huáscar.[1]:150
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Prescott, W.H., 2011, The History of the Conquest of Peru, Digireads.com Publishing, ISBN 9781420941142
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Manco Inca Yupanqui. |