Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người hát rong (Taras Shevchenko)”
n cosmetic change using AWB |
|||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
;Катерина |
;Катерина |
||
: |
: |
||
:''Василию Андреевичу Жуковскому'' |
:''Василию Андреевичу Жуковскому'' |
||
:''на память 22 апреля 1838 года'' |
:''на память 22 апреля 1838 года'' |
||
: |
: |
||
Dòng 67: | Dòng 67: | ||
:Вона любить, то й не чує, |
:Вона любить, то й не чує, |
||
:Що вкралося горе. |
:Що вкралося горе. |
||
:Прийшли вісти недобрії — |
:Прийшли вісти недобрії — |
||
:В поход затрубили. |
:В поход затрубили. |
||
:Пішов москаль в Туреччину; |
:Пішов москаль в Туреччину; |
||
Dòng 83: | Dòng 83: | ||
:А поки що, нехай люде, |
:А поки що, нехай люде, |
||
:Що хотять, говорять. |
:Що хотять, говорять. |
||
:Не журиться Катерина — |
:Не журиться Катерина — |
||
:Слізоньки втирає, |
:Слізоньки втирає, |
||
:Бо дівчата на улиці |
:Бо дівчата на улиці |
||
:Без неї співають. |
:Без неї співають. |
||
: |
: |
||
:Не журиться Катерина — |
:Не журиться Катерина — |
||
:Вмиється сльозою, |
:Вмиється сльозою, |
||
:Возьме відра, опівночі |
:Возьме відра, опівночі |
||
Dòng 101: | Dòng 101: | ||
:Що ніхто не бачив. |
:Що ніхто не бачив. |
||
:Не журиться Катерина |
:Не журиться Катерина |
||
:І гадки не має — |
:І гадки не має — |
||
:У новенькій хустиночці |
:У новенькій хустиночці |
||
:В вікно виглядає. |
:В вікно виглядає. |
||
:Виглядає Катерина... |
:Виглядає Катерина... |
||
:Минуло півроку; |
:Минуло півроку; |
||
:Занудило коло серця, |
:Занудило коло серця, |
||
:Закололо в боку. |
:Закололо в боку. |
||
:Нездужає Катерина, |
:Нездужає Катерина, |
||
Dòng 164: | Dòng 164: | ||
:Кляне свою долю. |
:Кляне свою долю. |
||
:А тим часом вороженьки |
:А тим часом вороженьки |
||
:Чинять свою волю — |
:Чинять свою волю — |
||
:Кують речі недобрії. |
:Кують речі недобрії. |
||
:Що має робити? |
:Що має робити? |
||
Dòng 190: | Dòng 190: | ||
:Та не вміла на сім світі |
:Та не вміла на сім світі |
||
:Щастя-долі дати. |
:Щастя-долі дати. |
||
:А без долі біле личко — |
:А без долі біле личко — |
||
:Як квітка на полі: |
:Як квітка на полі: |
||
:Пече сонце, гойда вітер, |
:Пече сонце, гойда вітер, |
||
Dòng 223: | Dòng 223: | ||
:Хто старому, а дівчата |
:Хто старому, а дівчата |
||
:Шажок міхоноші. |
:Шажок міхоноші. |
||
:Задивляться чорноброві — |
:Задивляться чорноброві — |
||
:І босе і голе. |
:І босе і голе. |
||
:«Дала, — кажуть, — бровенята, |
:«Дала, — кажуть, — бровенята, |
||
Dòng 232: | Dòng 232: | ||
:А в берлині господиня |
:А в берлині господиня |
||
:З паном і сем’єю. |
:З паном і сем’єю. |
||
:Опинився против старців — |
:Опинився против старців — |
||
:Курява лягає. |
:Курява лягає. |
||
:Побіг Івась, бо з віконця |
:Побіг Івась, бо з віконця |
||
Dòng 251: | Dòng 251: | ||
:Встали сіромахи, |
:Встали сіромахи, |
||
:Помолились на схід сонця, |
:Помолились на схід сонця, |
||
:Пішли понад шляхом. |
:Пішли понад шляхом. |
||
[1838, С.-Петербург] |
[1838, С.-Петербург] |
||
| |
| |
||
Dòng 276: | Dòng 276: | ||
:Thì người ta đâu có xót thương. |
:Thì người ta đâu có xót thương. |
||
:Hãy yêu, những cô gái mắt đen |
:Hãy yêu, những cô gái mắt đen |
||
:Nhưng em đừng yêu lính nhé |
:Nhưng em đừng yêu lính nhé |
||
:Quan lính Sa hoàng – |
:Quan lính Sa hoàng – |
||
:Những người xa lạ |
:Những người xa lạ |
||
:Họ chỉ cười nhạo các em. |
:Họ chỉ cười nhạo các em. |
||
Dòng 299: | Dòng 299: | ||
:Nhưng mặc cho thiên hạ xì xầm |
:Nhưng mặc cho thiên hạ xì xầm |
||
:Họ nói điều gì muốn nói |
:Họ nói điều gì muốn nói |
||
:Nàng đang yêu |
:Nàng đang yêu |
||
:Nàng không nghe thấy |
:Nàng không nghe thấy |
||
:Tình là dang dở, tình là đau thương. |
:Tình là dang dở, tình là đau thương. |
||
Dòng 311: | Dòng 311: | ||
:Và trong nước mắt nhạt nhòa |
:Và trong nước mắt nhạt nhòa |
||
:Chàng trai mắt đen đã hứa |
:Chàng trai mắt đen đã hứa |
||
:Rằng chàng sẽ quay về. |
:Rằng chàng sẽ quay về. |
||
:Katerina, em hãy đợi chờ! |
:Katerina, em hãy đợi chờ! |
||
:Chờ đến một ngày tái ngộ |
:Chờ đến một ngày tái ngộ |
||
Dòng 380: | Dòng 380: | ||
:Và khi mặt trời vừa ghé |
:Và khi mặt trời vừa ghé |
||
:Nàng bước ra khu vườn |
:Nàng bước ra khu vườn |
||
:Trên tay nàng bế đứa con |
:Trên tay nàng bế đứa con |
||
:Và nàng hồi tưởng lại: |
:Và nàng hồi tưởng lại: |
||
:“Ở đây mẹ từng chờ đợi |
:“Ở đây mẹ từng chờ đợi |
||
Dòng 410: | Dòng 410: | ||
:Có thể chàng đã chết |
:Có thể chàng đã chết |
||
:Bên bờ sông Đa-nuýp |
:Bên bờ sông Đa-nuýp |
||
:Hay chàng đã trở về |
:Hay chàng đã trở về |
||
:Và đã yêu người khác. |
:Và đã yêu người khác. |
||
:Không, chàng không thể chết |
:Không, chàng không thể chết |
||
Dòng 424: | Dòng 424: | ||
:Chỉ một điều – hạnh phúc |
:Chỉ một điều – hạnh phúc |
||
:Ông trời đã không cho. |
:Ông trời đã không cho. |
||
:Mà khi không hạnh phúc |
:Mà khi không hạnh phúc |
||
:Thì như hoa trên đồng |
:Thì như hoa trên đồng |
||
:Bão gió rồi mưa giông |
:Bão gió rồi mưa giông |
||
Dòng 451: | Dòng 451: | ||
:Nó đang gật gù, ngất ngưởng |
:Nó đang gật gù, ngất ngưởng |
||
:Trong giấc ngủ mơ màng |
:Trong giấc ngủ mơ màng |
||
:Trong khi đó người hát rong |
:Trong khi đó người hát rong |
||
:Đang ca một bài Thánh vịnh. |
:Đang ca một bài Thánh vịnh. |
||
:Ai đi ngang qua đều ghé nhìn |
:Ai đi ngang qua đều ghé nhìn |
||
Dòng 502: | Dòng 502: | ||
* [http://www.kobzar.info/memories/museums/kobzar/ Музей "Кобзаря" Т.Г. Шевченка] |
* [http://www.kobzar.info/memories/museums/kobzar/ Музей "Кобзаря" Т.Г. Шевченка] |
||
* [http://www.encyclopediaofukraine.com/display.asp?AddButton=pages\K\O\KobzarIT.htm Енциклопедія України] |
* [http://www.encyclopediaofukraine.com/display.asp?AddButton=pages\K\O\KobzarIT.htm Енциклопедія України] |
||
* [[ |
* [[Рудзицький Артур]]. Памяти расстрелянного художника. |
||
* [http://life.pravda.com.ua/wonderful/4a1eafeb374b9/ Артур Рудзицкий. Уникальные фото иллюстраций "Кобзаря" Василия Седляра. Українська правда, 28.05.2009] |
* [http://life.pravda.com.ua/wonderful/4a1eafeb374b9/ Артур Рудзицкий. Уникальные фото иллюстраций "Кобзаря" Василия Седляра. Українська правда, 28.05.2009] |
||
* [http://zaxid.net/newsua/2011/5/20/114036/ «Кобзар» Шевченка переклали румунською // ZAXID.NET, 20.05.2011]. |
* [http://zaxid.net/newsua/2011/5/20/114036/ «Кобзар» Шевченка переклали румунською // ZAXID.NET, 20.05.2011]. |
Phiên bản lúc 07:28, ngày 21 tháng 12 năm 2012
Người hát rong (tiếng Ukraina : Кобзар) là tên một tập thơ của Đại thi hào dân tộc Ukraina Taras Shevchenko in lần đầu tiên vào năm 1840 ở Saint Petersburg với sự giúp đỡ của Yevhen Pavlovych Hrebinka. Ấn bản đầu tiên này gồm 8 bài thơ: Перебендя (Perebendya), Катерина (Katerina), Тополя (Cây dương), Думка (Ý nghĩ) - Нащо мені чорні брови (Cặp lông mày đen mà có ai cần), До Основ'яненка (Gửi Osnovyanenko), Іван Підкова (Ivan Pidkova), Тарасова ніч (Đêm Taras) và Думи мої, думи мої, лихо мені з вами (Những ý nghĩ của ta, thật khổ với các người). Sau khi tập thơ này ra đời người ta bắt đầu gọi Taras Shevchenko là “Người hát rong” và chính Taras Shevchenko cũng bắt đầu dùng bút danh “Kobzar Darmogray” trong một số tác phẩm của mình.
Các lần tái bản
Tập thơ này được tái bản 2 lần khi tác giả còn sống vào các năm 1844 và 1860. Lần tái bản thứ nhất lấy tên Чигиринський Кобзар (Người hát rong Chyhyrynskyi) với phần phụ lục là trường ca Гайдамаки (Haidamaki). Lần tái bản thứ hai năm 1860 được mạnh thường quân Platon Simirenko tài trợ 1.100 rúp. Lần tái bản này gồm 17 bài thơ và ảnh chân dung của Taras Shevchenko.
Năm 1861 tập thơ Người hát rong được in trong tạp chí “Osnova” từng phần, cả trước và sau ngày mất của Taras Shevchenko. Kể từ đó, tập thơ được tái bản rất nhiều lần.
Chỉ tính đến năm 1985, ở Ukraina tập thơ này đã được tái bản tới 124 lần với số lượng hơn 8 triệu bản. Nhiều bài thơ trong tập này được dịch ra hơn 100 thứ tiếng trên thế giới.
Dịch ra tiếng Việt
Tập thơ này đã được Nguyễn Viết Thắng dịch đầy đủ cả 8 bài thơ và trường ca ra tiếng Việt trong khuôn khổ của dự án “Taras Shevchenko – 150 bài thơ và trường ca”, bao gồm những tác phẩm quan trọng nhất của Taras Shevchenko và là những tác phẩm chưa in trong cuốn “Thơ Taras Shevchenko” xuất bản năm 2004, tái bản năm 2012.
Trích trường ca "Katerina"
………………….
…………………
……………………
[1838, С.-Петербург] |
…………………….
…………………….
……………………..
|
Xem thêm
- Thơ viết trong tù
- Lời di chúc
- Vườn nhỏ anh đào bên mái tranh
- Ngày ấy tôi lên mười ba tuổi
- Kobzar
- Mộ Taras Shevchenko
Liên kết ngoài
- http://litopys.org.ua
- Музей "Кобзаря" Т.Г. Шевченка
- Музей "Кобзаря" Т.Г. Шевченка
- Енциклопедія України
- Рудзицький Артур. Памяти расстрелянного художника.
- Артур Рудзицкий. Уникальные фото иллюстраций "Кобзаря" Василия Седляра. Українська правда, 28.05.2009
- «Кобзар» Шевченка переклали румунською // ZAXID.NET, 20.05.2011.