Đức Hóa, Tuyền Châu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đức Hóa
德化
Tehwa, Tehua
—  Huyện  —
  Huyện Đức Hóa tại Tuyền Châu.
  Huyện Đức Hóa
tại Tuyền Châu.
Đức Hóa trên bản đồ Phúc Kiến
Đức Hóa
Đức Hóa
Vị trí trong tỉnh Phúc Kiến
Tọa độ: 25°29′38″B 118°14′22″Đ / 25,49389°B 118,23944°Đ / 25.49389; 118.23944
Quốc giaCHND Trung Hoa
TỉnhPhúc Kiến
Địa cấp thịTuyền Châu
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
362500 sửa dữ liệu

Đức Hóa (tiếng Trung: 德化, Hán Việt: Đức Hóa) là một huyện của thành phố Tuyền Châu (泉州), tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Huyện này có diện tích 2.220 km², dân số 300.000 người, mã số bưu chính 362500. Huyện lỵ Đức Hóa đóng tại trấn Tầm Trung.

Phân chia hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Đức Hóa được chia thành 10 trấn, 8 hương.[1]

  • Trấn: Tầm Trung, Long Tầm, Tam Ban, Long Môn Than, Lôi Phong, Nam Trình, Thủy Khẩu, Xích Thủy, Thượng Dũng, Cát Khanh.
  • Hương: Dương Mai, Thang Đầu, Quế Dương, Cái Đức, Quốc Bảo, Mĩ Hồ, Đại Minh, Xuân Mĩ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tượng kỳ lân làm từ sứ Đức Hóa, nhà Minh (1368–1644).

Năm Quang Khải thứ hai (886) thời Đường Hy Tông, Vương Triều chiếm Tuyền Châu. Sau này em trai ông là Vương Thẩm Tri sáng lập nước Mân. Năm Long Khải thứ nhất (933), nước Mân lấy trường Quy Đức ở huyện Vĩnh Thái lập ra huyện Đức Hóa. Thời Tống thuộc Tuyền Châu. Thời Nguyên thuộc lộ Tuyền Châu của hành tỉnh Phúc Kiến. Thời Minh thuộc phủ Tuyền Châu tỉnh Phúc Kiến. Thời Ung Chính nhà Thanh đổi cho thuộc về châu trực lệ Vĩnh Xuân. Từ tháng 10 năm 1950 thuộc Tuyền Châu.

Thời cổ, đây là một trong ba kinh đô gốm sứ của Trung Quốc. Đức Hóa có nhiều cao lanh và nổi tiếng vì những sản phẩm gốm sứ của mình, đặc biệt là các loại đồ thủ côngbát đĩa, bao gồm chân nến, lợn đất, khung ảnh, hộp đồ trang sức, bình, chai, lọ, vò, hũ, bảng, biển, đồ trang trí trong vườn, các loại tượng to nhỏ, hình chim thú v.v...

Các lò gốm tại Đức Hóa cũng cố gắng tái tạo đồ gốm Kiến.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “泉州市-行政区划网 www.xzqh.org” (bằng tiếng Trung). XZQH. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Jian Zhan teaware