Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 – Nhảy xa nữ
Nhảy xa nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Sân vận động Gelora Bung Karno | |||||||||
Ngày | 27 tháng 8 | |||||||||
Vận động viên | 11 từ 8 quốc gia | |||||||||
Danh sách huy chương | ||||||||||
| ||||||||||
Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 | ||
---|---|---|
Track events | ||
100 m | nam | nữ |
200 m | nam | nữ |
400 m | nam | nữ |
800 m | nam | nữ |
1500 m | nam | nữ |
5.000 m | nam | nữ |
10.000 m | nam | nữ |
100 m vượt rào | nữ | |
110 m vượt rào | nam | |
400 m vượt rào | nam | nữ |
3000 m chạy việt dã | nam | nữ |
Tiếp sức 4×100 m | nam | nữ |
Tiếp sức 4×400 m | nam | nữ |
nam nữ | ||
Road events | ||
Marathon | nam | nữ |
Đi bộ 20 km | nam | nữ |
Đi bộ 50 km | nam | |
Field events | ||
Nhảy cao | nam | nữ |
Nhảy sào | nam | nữ |
Nhảy xa | nam | nữ |
Nhảy ba bước | nam | nữ |
Đẩy tạ | nam | nữ |
Ném đĩa | nam | nữ |
Ném tạ xích | nam | nữ |
Ném lao | nam | nữ |
Combined events | ||
Bảy môn phối hợp | nữ | |
Mười môn phối hợp | nam | |
Nội dung Nhảy xa nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2018 tại Sân vận động Gelora Bung Karno, Trung Jakarta, Jakarta.[1][2]
Vận động viên Bùi Thị Thu Thảo của đoàn Việt Nam đã giành huy chương vàng ở nội dung này với thành tích 6,55 m ngay trong lần nhảy đầu tiên. Đây là chiếc huy chương vàng đầu tiên trong lịch sử của điền kinh Việt Nam tại các kỳ Đại hội Thể thao châu Á.[3][4]
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả thời gian tính theo giờ phía Tây Indonesia (UTC+07:00)
Ngày | Giờ thi đấu | Nội dung |
---|---|---|
Thứ hai, 27 tháng 8 năm 2018 | 18:45 | Chung kết |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Trước cuộc thi này, các kỷ lục thế giới, châu Á và của các kỳ Đại hội trước vẫn còn tồn tại như sau.
Kỷ lục thế giới | Galina Chistyakova (URS) | 7,52 m | Leningrad, Liên bang Xô viết | 11 tháng 6 năm 1988 |
Kỷ lục châu Á | Yao Weili (CHN) | 7,01 m | Tế Nam, Trung Quốc | 5 tháng 6 năm 1993 |
Kỷ lục Đại hội | Yao Weili (CHN) | 6,91 m | Hiroshima, Nhật Bản | 15 tháng 10 năm 1994 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Vận động viên | Lần nhảy thứ | Thành tích (m) | Ghi chú | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||
Bùi Thị Thu Thảo (VIE) | 6.55 0.0 |
X −0.2 |
X +0.2 |
6.49 0.0 |
6.52 0.0 |
4.67 −0.1 |
6.55 | ||
Neena Varakil (IND) | 6.41 +0.2 |
6.40 +0.3 |
6.50 0.0 |
6.51 0.0 |
6.46 +0.6 |
6.50 0.0 |
6.51 | ||
Xu Xiaoling (CHN) | 6.31 0.0 |
6.24 +0.1 |
6.49 0.0 |
6.50 +0.1 |
X −0.2 |
6.39 0.0 |
6.50 | ||
4 | Lu Minjia (CHN) | 6.50 −0.4 |
6.32 −0.5 |
X +0.1 |
6.37 0.0 |
6.32 +0.5 |
6.43 0.0 |
6.50 | |
5 | Maria Natalia Londa (INA) | 5.91 +0.7 |
6.26 +0.6 |
6.44 0.0 |
6.29 +0.4 |
6.45 −0.1 |
6.33 0.0 |
6.45 | |
6 | Kim Min-ji (KOR) | 6.14 0.0 |
6.17 −0.3 |
X +0.7 |
6.20 +0.2 |
6.27 +0.4 |
X +0.1 |
6.27 | |
7 | Parinya Chuaimaroeng (THA) | 6.26 +0.1 |
X +0.6 |
— |
6.04 +0.1 |
— |
X 0.0 |
6.26 | |
8 | Nguyễn Thị Trúc Mai (VIE) | 6.18 +0.1 |
6.06 −0.4 |
X +0.1 |
6.10 +0.1 |
6.06 −0.3 |
6.19 0.0 |
6.19 | |
9 | Marestella Sunang (PHI) | 6.15 +0.5 |
X +0.2 |
6.03 0.0 |
6.15 | ||||
10 | Nayana James (IND) | 6.08 −0.2 |
6.14 0.0 |
X −0.1 |
6.14 | ||||
11 | Anna Bulanova (KGZ) | 6.09 +0.4 |
5.97 +0.3 |
5.96 0.0 |
6.09 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Athletics Schedule” [Lịch thi đấu điền kinh] (bằng tiếng Anh). asiangames2018.id. ngày 24 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Athletics - Women's Long Jump | Asian Games 2018 Jakarta Palembang”. Asian Games 2018 Jakarta Palembang (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
- ^ H.Long (ngày 27 tháng 8 năm 2018). “Bùi Thị Thu Thảo xuất sắc giành HCV điền kinh tại Asiad 2018”. Báo điện tử Dân trí. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
- ^ Băng Tâm (ngày 9 tháng 2 năm 2019). “Nhà vô địch châu Á Bùi Thị Thu Thảo: Cú nhảy thay đổi cuộc đời”. Báo An ninh Thủ đô. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.