Điền kinh tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 – Chạy vượt rào 400 m nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chạy vượt rào 400 m nữ
tại Đại hội Thể thao châu Á 2018
Địa điểmSân vận động Gelora Bung Karno
Ngày26–27 tháng 8
Vận động viên13 từ 9 quốc gia
Danh sách huy chương
Huy chương gold    Việt Nam
Huy chương silver    Bahrain
Huy chương bronze    Ấn Độ
← 2014
2022 →

Nội dung Chạy vượt rào 400 m nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 được tổ chức vào 2 ngày 26 và 27 tháng 8 năm 2018 tại Sân vận động Gelora Bung Karno, Trung Jakarta, Jakarta.[1]

Ban đầu, vận động viên người Bahrain Kemi Adekoya là người giành huy chương vàng. Nhưng sau đó Đơn vị Liêm chính Điền kinh (AIU – Athletics Integrity Unit) thuộc IAAF đã công bố cô dương tính với chất doping Stanozolol nên toàn bộ thành tích của cô tại kỳ Đại hội này đều bị tước bỏ. Qua đó, vận động viên Quách Thị Lan của đoàn Việt Nam được trao lại huy chương vàng ở nội dung này.[2][3]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian tính theo giờ phía Tây Indonesia (UTC+07:00)

Ngày Thời gian Nội dung
Chủ nhật, 26 tháng 8 năm 2018 10:30 Vòng 1
Thứ hai, 27 tháng 8 năm 2018 18:45 Chung kết

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Trước cuộc thi này, các kỷ lục thế giới, châu Á và của các kỳ Đại hội trước vẫn còn tồn tại như sau.

Kỷ lục thế giới  Yuliya Pechonkina (RUS) 52.34 Tula, Liên bang Nga 8 tháng 8 năm 2003
Kỷ lục châu Á  Han Qing (CHN)
 Song Yinglan (CHN)
53.96 Bắc Kinh, Trung Quốc
Quảng Châu, Trung Quốc
9 tháng 9 năm 1993
22 tháng 11 năm 2001
Kỷ lục Đại hội  Kemi Adekoya (BRN) 55.09 Incheon, Hàn Quốc 30 tháng 9 năm 2014

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Quy tắc: 3 vận động viên đứng đầu mỗi lượt (Q) và 2 vận động viên có thành tích tốt tiếp theo (q) sẽ đi tiếp vào lượt chạy chung kết.

Lượt 1[sửa | sửa mã nguồn]

Rank Athlete Time Notes
1  Aminat Yusuf Jamal (BRN) 57.01 Q
2  Eri Utsunomiya (JPN) 57.99 Q
3  Dipna Lim Prasad (SGP) 58.93 Q
4  Jauna Murmu (IND) 59.20 q
5  Adelina Akhmetova (KAZ) 1:00.08
6  Mo Jiadie (CHN) 1:00.62
7  Kristina Pronzhenko (TJK) 1:01.21

Lượt 2[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Vận động viên Thành tích Ghi chú
1  Kemi Adekoya (BRN) 54.87 Q, Bản mẫu:AsianGR
2  Quách Thị Lan (VIE) 55.74 Q
3  Anu Raghavan (IND) 56.77 Q
4  Huang Yan (CHN) 58.31 q
5  Merjen Ishanguliyeva (KAZ) 59.32
6  Mariam Mamdouh Farid (QAT) 1:13.27

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Vận động viên Thành tích Ghi chú
1  Quách Thị Lan (VIE) 55.30
2  Aminat Yusuf Jamal (BRN) 55.65
3  Anu Raghavan (IND) 56.92
4  Huang Yan (CHN) 57.48
4  Jauna Murmu (IND) 57.48
6  Eri Utsunomiya (JPN) 58.97
7  Dipna Lim Prasad (SGP) 59.68
DQ  Kemi Adekoya (BRN) 54.48 Bản mẫu:AsianGR

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Athletics Schedule” [Lịch thi đấu điền kinh] (bằng tiếng Anh). asiangames2018.id. ngày 24 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Kemi Adekoya tests positive for anabolic steroid”. ESPN. ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ Xuân Bình (ngày 20 tháng 7 năm 2019). “Quách Thị Lan nhận HC vàng Asiad vì đối thủ dính doping”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.