1221 Amor

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1221 Amor
Khám phá
Khám phá bởiEugène Joseph Delporte
Ngày phát hiện12 tháng 3 năm 1932
Tên định danh
1932 EA1
Amor asteroid,
Mars-crosser asteroid
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 14 tháng 7 năm 2004 (JD 2453200.5)
Cận điểm quỹ đạo1.086 AU (162.403 Gm)
Viễn điểm quỹ đạo2.754 AU (412.011 Gm)
1.920 AU (287.207 Gm)
Độ lệch tâm0.435
2.66 a (971.635 d)
20.44 km/s
49.408°
Độ nghiêng quỹ đạo11.879°
171.418°
26.436°
Đặc trưng vật lý
Kích thước1.5? km
Khối lượng3.5×1012 kg
Mật độ trung bình
2? g/cm³
0.000 42 m/s²
0.000 79 km/s
Suất phản chiếu0.15?
Nhiệt độ~198 K
Kiểu phổ
C or S?
17.7
Quỹ đạo của 1221 ngày ngày 12 tháng 3 năm 1932: màu vàng - Mặt Trời, xanh lá cây - Trái Đất, đỏ - Sao Hỏa, xanh sáng - 1221 Amor, xanh tối - Sao Mộc

1221 Amor cùng tên với tiểu hành tinh Amor là một nhóm các tiểu hành tinh gần Trái Đất có quỹ đạo nằm giữa Trái ĐấtSao Hỏa. Amors thường xem là tiểu hành tinh băng qua Sao Hỏa nhưng không phải là tiểu hành tinh băng qua Trái Đất.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]