1373 Cincinnati

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1373 Cincinnati
Khám phá[1]
Khám phá bởiE. Hubble
Ngày phát hiện1935
Tên định danh
1935 QN
 
Vành đai tiểu hành tinh
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên August 27, 2011 (JD 2455800.5)
Điểm viễn nhật672.998 Gm (4.499 AU)
Điểm cận nhật349.773 Gm (2.338 AU)
511.385 Gm (3.418 AU)
Độ lệch tâm0.316
2308.515 d (6.32 a)
15.70 km/s
21.559°
Độ nghiêng quỹ đạo38.942°
297.486°
Đặc trưng vật lý
Kích thước? km
Khối lượng?×10? kg
Mật độ trung bình
? g/cm³
? m/s²
? km/s
? d
Vĩ độ hoàng đạo cực
?
Kinh độ hoàng đạo cực
?
0.10
Nhiệt độ~151 K
?
11.2

1373 Cincinnati là một tiểu hành tinh nằm trong vành đai tiểu hành tinh. Đó quỹ đạo của nó có một chút bất thường, nếu không thì nó đã trở thành tiểu hành tinh tiêu biểu của vành đai.

Cincinnati được khám phá bởi nhà thiên văn học nổi tiếng người Mỹ Edwin Hubble vào ngày 30 tháng 8 năm 1935. Đây là tiểu hành tinh duy nhất mà Hubble đã phát hiện, và tên của nó được đặt theo đài thiên văn Cincinnati là nơi thực hiện hầu hết các tính toán quỹ đạo.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]