154 Bertha
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Prosper-Mathieu Henry |
Ngày phát hiện | 4 tháng 11 năm 1875 |
Tên định danh | |
(154) Bertha | |
Phiên âm | /ˈbɜːrθə/[2] |
A875 VD | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[3][4] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 51.848 ngày (141,95 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,44 AU (515,21 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,95 AU (441,30 Gm) |
3,20 AU (478,26 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,077 261 |
5,72 năm (2087,9 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 16,63 km/s |
125,046° | |
0° 10m 20.734s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 20,9724° |
36,7441° | |
159,722° | |
Trái Đất MOID | 1,96 AU (293,27 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,52 AU (227,79 Gm) |
TJupiter | 3,086 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 184,93±3,6 km[3] 186,85±1,83 km[5] |
Khối lượng | (9,19±5,20)×1018 kg[5] |
Mật độ trung bình | 2,69±1,52 g/cm³[5] |
0,0517 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0978 km/s |
25,224 giờ (1,0510 ngày)[3][6] | |
0,0480±0,002[3] 0,0483 ± 0,0107[7] | |
Nhiệt độ | ~156 K |
C[7] | |
7,58 [3] 7,530[7] | |
Bertha /ˈbɜːrθə/ (định danh hành tinh vi hình: 154 Bertha) là một tiểu hành tinh rất lớn và rất tối ở phần bên ngoài của vành đai chính. Ngày 4 tháng 11 năm 1875, anh em nhà thiên văn học người Pháp Paul Henry và Prosper Henry phát hiện tiểu hành tinh Bertha khi họ thực hiện quan sát tại Đài thiên văn Paris nhưng chỉ ghi tên người phát hiện là Prosper Henry. Dường như nó được đặt theo tên Berthe Martin-Flammarion, em gái của nhà thiên văn học Camille Flammarion.[8]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets”. International Astronomical Union - Minor Planet Center.
- ^ “Bertha”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
- ^ a b c d e Yeomans, Donald K., “154 Bertha”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “The Asteroid Orbital Elements Database”. astorb. Đài thiên văn Lowell. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 4 năm 2012), “Rotation Period Determinations for 31 Euphrosyne, 65 Cybele, 154 Bertha 177 Irma, 200 Dynamene, 724 Hapag, 880 Herba, and 1470 Carla”, The Minor Planet Bulletin, 39 (2), tr. 57–60, Bibcode:2012MPBu...39...57P.
- ^ a b c Pravec, P.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012), “Absolute Magnitudes of Asteroids and a Revision of Asteroid Albedo Estimates from WISE Thermal Observations”, Asteroids, Comets, Meteors 2012, Proceedings of the conference held May 16–20, 2012 in Niigata, Japan (1667), Bibcode:2012LPICo1667.6089P. See Table 4.
- ^ Schmadel, Lutz D. (2012), Dictionary of Minor Planet Names (ấn bản thứ 6), Springer, tr. 27, ISBN 3642297188.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lightcurve plot of 154 Bertha, Palmer Divide Observatory, Brian D. Warner (2007)
- Asteroid Lightcurve Database (LCDB), query form (info Lưu trữ 2017-12-16 tại Wayback Machine)
- Dictionary of Minor Planet Names, Google books
- Asteroids and comets rotation curves, CdR – Observatoire de Genève, Raoul Behrend
- Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000) – Minor Planet Center
- 154 Bertha tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 154 Bertha tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL