1
Giao diện
(Đổi hướng từ 1 (năm))
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 1 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Thế kỷ: | Thế kỷ 0 · Thế kỷ 1 · Thế kỷ 2 |
Thập niên: | -30 -20 -10 0 10 20 30 |
Năm: | -2 -1 0 1 2 3 4 |
Lịch Gregory | 1 I |
Ab urbe condita | 754 |
Năm niên hiệu Anh | N/A |
Lịch Armenia | N/A |
Lịch Assyria | 4751 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 57–58 |
- Shaka Samvat | N/A |
- Kali Yuga | 3102–3103 |
Lịch Bahá’í | −1843 – −1842 |
Lịch Bengal | −592 |
Lịch Berber | 951 |
Can Chi | Canh Thân (庚申年) 2697 hoặc 2637 — đến — Tân Dậu (辛酉年) 2698 hoặc 2638 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | −283 – −282 |
Lịch Dân Quốc | 1911 trước Dân Quốc 民前1911年 |
Lịch Do Thái | 3761–3762 |
Lịch Đông La Mã | 5509–5510 |
Lịch Ethiopia | −7 – −6 |
Lịch Holocen | 10001 |
Lịch Hồi giáo | 640 BH – 639 BH |
Lịch Igbo | −999 – −998 |
Lịch Iran | 621 BP – 620 BP |
Lịch Julius | 1 I |
Lịch Myanma | −637 |
Lịch Nhật Bản | N/A |
Phật lịch | 545 |
Dương lịch Thái | 544 |
Lịch Triều Tiên | 2334 |
Năm 1 (I) là một năm thường bắt đầu từ ngày Thứ Bảy trong lịch Gregory và một năm bắt đầu vào ngày thứ Bảy của lịch Julius đón trước. Năm liền kề trước là 1 TCN được sử dụng rộng rãi lịch Julius, nhưng không có "năm 0".
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Theo từng nơi
[sửa | sửa mã nguồn]Đế chế La Mã
[sửa | sửa mã nguồn]- Tiberius, theo lệnh của Augustus, dẹp cuộc nổi dậy tại Đức (1-5).[1]
- Gaius Caesar và Lucius Aemilius Paulus được bổ nhiệm làm tổng tài.
- Gaius Caesar kết hôn với Livilla, con gái của Antonia nhỏ và Nero Claudius Drusus, trong cố gắng để đạt được uy tín.
- Quirinius trở thành một cố vấn trưởng Gaius ở Armenia. Gnaeus Domitius Ahenobarbus, cha là Lucius Domitius Ahenobarbus đã từng là tổng tài năm 16 TCN, cũng phục vụ trong chiến dịch Armenia.
- Aqua Alsietina aqueduct được xây dựng.
- Areius Paianeius trở thành Archon của Athen.
Á châu
[sửa | sửa mã nguồn]- Niên hiệu Nguyên Thủy thời nhà Hán ở Trung Quốc bắt đầu.
- Khổng Tử (thụy hiệu) được chính thức dùng để gọi Khổng Khâu.[2][3]
- Hán Bình Đế lên ngôi.
- Cựu nhiếp chính Đổng Hiền tự tử.
- Sapadbizes, vua Quý Sương chết. Heraios kế vị.
Sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Thánh Phêrô (m. 64)
- Sextus Afranius Burrus, pháp quan thái thú La Mã (m. 62)
- Izates II, Vua của Adiabene (m. 54)
Mất
[sửa | sửa mã nguồn]- Amanishakheto, nữ hoàng của Kush (Nubia)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Velleius Paterculus, The Roman History, Book II. p 271.
- ^ Thomas A. Wilson, in Xinzhong Yao (Ed.), RoutledgeCurzon Encyclopedia of Confucianism, entry "Baocheng Xuan Ni Gong", 2003, p. 26.
- ^ Book of Han, 12.351
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1. |