2-Naphtol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2-Naphtol
Danh pháp IUPACNaphthalen-2-ol
Tên khác2-Hydroxynaphtalen; 2-Naphtalenol; beta-Naphtol
Nhận dạng
Số CAS135-19-3
PubChem8663
KEGGC11713
ChEMBL14126
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
InChI
UNIIP2Z71CIK5H
Thuộc tính
Bề ngoàiTinh thể rắn không màu
Khối lượng riêng1,217 g/cm³
Điểm nóng chảy 121 đến 123 °C (394 đến 396 K; 250 đến 253 °F)
Điểm sôi 285 °C (558 K; 545 °F)
Độ hòa tan trong nước0,74 g/L
Độ axit (pKa)9,51
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhGây tổn thương nếu hít vào hoặc nuốt phải; gây hại môi trường, đặc biệt là các sinh vật thủy sinh.[1]
Chỉ dẫn RR20 R22 R50
Chỉ dẫn SS24 S25 S61
Điểm bắt lửa161 °C (322 °F)[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

2-Naphtol hay β-naphtol là chất rắn dạng tinh thể màu, có công thức C10H7OH. Chất này là đồng phân của 1-naphtol, khác nhau bởi vị trí của nhóm hydroxyl trên naphtalen. Các chất naphtol là naphtalen tương ứng của phenol, với nhóm hydroxyl có hoạt tính cao hơn của phenol. Cả hai đồng phân naphtol tan được trong rượu đơn, etecloroform. Chúng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm và các chất hữu cơ tổng hợp. Ví dụ, 2-naphtol phản ứng tạo thành BINOL. Cặp đôi beta-naphthol dùng cầu CuCl2

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]