40 Harmonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
40 Harmonia
Mô hình ba chiều của 40 Harmoniac dựa trên đường cong ánh sáng
Khám phá
Khám phá bởiHermann M. S. Goldschmidt
Ngày phát hiện31 tháng 3 năm 1856
Tên định danh
(40) Harmonia
Phiên âm/hɑːrˈmniə/[1]
Đặt tên theo
Harmonia
A856 FA; 1950 XU
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật355,021 Gm (2,373 AU)
Điểm cận nhật323,537 Gm (2,163 AU)
339,279 Gm (2,268 AU)
Độ lệch tâm0,046
1247,514 ngày (3,42 năm)
249,120°
Độ nghiêng quỹ đạo4,256°
94,287°
268,988°
Đặc trưng vật lý
Kích thước107,6 km
Khối lượng~1,3×1018 kg
0,3712 ngày (8,909 giờ)[3]
0,242 [4]
S
9,31 (sáng nhất)
7,0

Harmonia /hɑːrˈmniə/ (định danh hành tinh vi hình: 40 Harmonia) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính do nhà thiên văn học người Pháp gốc Đức Hermann M. S. Goldschmidt phát hiện ngày 31 tháng 3 năm 1856[5] và được đặt theo tên Harmonia, nữ thần hòa thuận trong thần thoại Hy Lạp. Tên này được chọn để đánh dấu việc chấm dứt cuộc chiến tranh Krym.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ Yeomans, Donald K., “40 Harmonia”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Pilcher, Frederick (tháng 10 năm 2009), “New Lightcurves of 8 Flora, 13 Egeria, 14 Irene, 25 Phocaea 40 Harmonia, 74 Galatea, and 122 Gerda”, The Minor Planet Bulletin, 36 (4), tr. 133–136, Bibcode:2009MPBu...36..133P.
  4. ^ Asteroid Data Archive, Planetary Science Institute, Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2006, truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
  5. ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]