ATL-444

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ATL-444
Các định danh
Tên IUPAC
  • (1S,3R)-1-[2-(6-amino-9-prop-2-ynylpurin-2-yl)ethynyl]-3-methylcyclohexan-1-ol
PubChem CID
ChemSpider
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H19N5O
Khối lượng phân tử309.365 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C#CCN1C=NC2=C1N=C(C#C[C@@]3(CCC[C@H](C3)C)O)N=C2N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C17H19N5O/c1-3-9-22-11-19-14-15(18)20-13(21-16(14)22)6-8-17(23)7-4-5-12(2)10-17/h1,11-12,23H,4-5,7,9-10H2,2H3,(H2,18,20,21)/t12-,17-/m1/s1
  • Key:VEJLEEFUXFQSHP-SJKOYZFVSA-N

ATL-444 là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng chọn lọc mạnh và hợp lý cho các thụ thể adenosine A1 và A2A. Nó đã được sử dụng để nghiên cứu vai trò của hệ thống thụ thể adenosine trong hoạt động củng cố của cocaine.[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • CGS-15943

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Doyle, S. E.; Breslin, F. J.; Rieger, J. M.; Beauglehole, A.; Lynch, W. J. (2012). “Time and sex-dependent effects of an adenosine A2A/A1 receptor antagonist on motivation to self-administer cocaine in rats”. Pharmacology Biochemistry and Behavior. 102 (2): 257–263. doi:10.1016/j.pbb.2012.05.001. PMC 3383440. PMID 22579716.