Abdulla Salem

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abdulla Salem
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Abdulla Ahmad Salem Abdulla Saleh
Ngày sinh 18 tháng 3, 1983 (41 tuổi)
Nơi sinh Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Sharjah
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–2007 Dubai
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2012 Al-Ahli
2012 Al-Wahda
2012– Al-Sharjah
2018Ittihad Kalba (mượn)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003 Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới
Thành tích huy chương
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Arabian Gulf Cup 2014–2015
Vô địch Etisalat Cup 2011–2012
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Etisalat Super Cup 2009
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Etisalat Pro League 2009
Vị trí thứ nhất Etisalat Super Cup 2008
Vô địch President's Cup 2007–2008
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Armed Forces League 2003–2004
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Armed Forces Cup 2003–2004
Vị trí thứ hai Youth League Second Division 2001–2002
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:30, 27 tháng 3 năm 2016 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:30, 27 tháng 3 năm 2016 (UTC)

Abdulla Salem, sinh ngày 18 tháng 3 năm 1983[cần dẫn nguồn]Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, là một cầu thủ bóng đá thi đấu cho Al-Sharjah.[1][2] Anh đang thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ở vị trí hậu vệ.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Đội bóng Vị trí Số áo
2013 đến 2016 Al-Sharjah SCC Hậu vệ 21
2012 đến 2013 Al-Wahda F.C. Hậu vệ 24
2007 đến 2012 Al-Ahli Dubai F.C. Hậu vệ 25
2003 đến 2004 Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hậu vệ 2
1996 đến 2007 Dubai Cultural Sports Club Hậu vệ 14

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ XS Studios. “UAE Pro League Committee”.
  2. ^ Benjamin Strack-Zimmermann. “Abdulla Salem - National Football Teams”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]