Abrocoma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abrocoma
Thời điểm hóa thạch: none
Abrocoma bennettii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Abrocomidae
Chi (genus)Abrocoma
Waterhouse, 1837[1]
Loài điển hình
Abrocoma bennettii
Waterhouse, 1837
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Habrocoma Wagner, 1842.

Abrocoma là một chi động vật có vú trong họ Abrocomidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Waterhouse miêu tả năm 1837.[1] Loài điển hình của chi này là Abrocoma bennettii Waterhouse, 1837.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này phân bố ở Andes, Nam Mỹ từ miền nam Peru đến miền trung Chile.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm 8 loài:

Ngoài ra, loài Cuscomys oblativus từng được xếp là Abrocoma oblativus, nhưng nay đã được xếp lại. [2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Abrocoma”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ http://darrennaish.blogspot.com/2006/03/giant-furry-pets-of-incas.html Giant Furry Pets Of The Incas

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Abrocoma tại Wikispecies