Abrocoma boliviensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abrocoma boliviensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Abrocomidae
Chi (genus)Abrocoma
Loài (species)A. boliviensis
Danh pháp hai phần
Abrocoma boliviensis
(Glanz & Anderson, 1990)[2]

Abrocoma boliviensis là một loài động vật có vú trong họ Abrocomidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Glanz & Anderson mô tả năm 1990.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này chỉ được tìm thấy ở Manuel María Caballero, Bolivia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi đá của các khu rừng mây trong lãnh thổ Bolivia. Chúng ăn thực vật và sống trong hang.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dunnum, J., Vargas, J. & Bernal, N. (2008). Abrocoma boliviensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Abrocoma boliviensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]