Bước tới nội dung

Acinonyx

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Acinonyx
Khoảng thời gian tồn tại: PlioceneHolocene, 3–0 triệu năm trước đây
Cheetah, Acinonyx jubatus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Tông: Acinonychini
Chi: Acinonyx
Brookes, 1828
Species
Các đồng nghĩa
  • Cynailurus Wagner, 1830
  • Cynofelis Lesson, 1842
  • Guepar Boitard, 1842
  • Gueparda Gray, 1843
  • Guepardus Duvernoy, 1834
  • Paracinonyx Kretzoi, 1929

Acinonyx là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Brookes miêu tả năm 1828.[1] Loài điển hình của chi này là Acinonyx venator Brookes, 1828 (Felis jubata Schreber, 1775), by monotypy (International Commission on Zoological Nomenclature, 1956; Melville and Smith, 1987).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3
  2. ^ Christiansen, P.; Mazak, J. H. (2009). “A primitive Late Pliocene cheetah, and evolution of the cheetah lineage”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 106 (2): 512–5. doi:10.1073/pnas.0810435106. PMC 2626734. PMID 19114651.
  3. ^ Knevitt, Oliver (ngày 9 tháng 1 năm 2011). “5 Greatest Palaeontology Fakes Of All Time #5: The Linxia Cheetah”. Science 2.0. Truy cập tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ Mazák JH (2012). “Retraction for Christiansen and Mazák, A primitive Late Pliocene cheetah, and evolution of the cheetah lineage”. Proc Natl Acad Sci USA. 109 (37): 15072. doi:10.1073/pnas.1211510109. PMID 22908293.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]