Afgekia mahidolae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Afgekia mahidolae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Wisterieae
Chi (genus)Afgekia
Loài (species)A. mahidolae
Danh pháp hai phần
Afgekia mahidolae
B.L.Burtt & Chermsir., 1971[1]

Afgekia mahidolae là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Brian Laurence Burtt và Chirayupin Chermsirivathana miêu tả khoa học đầu tiên năm 1971.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài đặc hữu tây nam Thái Lan.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ B. L. Burtt & C. Chermsirivathana, 1971. A second species of Afgekia (Leguminosae). Notes from the Royal Botanic Garden, Edinburgh 31(1): 131.
  2. ^ The Plant List (2010). Afgekia mahidolae. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Afgekia mahidolae trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]