Amatitlania nigrofasciata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amatitlania nigrofasciata
A. nigrofasciata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Phân họ (subfamilia)Cichlasomatinae
Chi (genus)Amatitlania
Loài (species)A. nigrofasciata
Danh pháp hai phần
Amatitlania nigrofasciata
(Günther, 1867)

Amatitlania nigrofasciata là một loài cá trong họ Cichlidae, có nguồn gốc từ Trung Mỹ.[1][2] Nó được phổ biến hồ cá [2] và cũng là chủ đề của nhiều nghiên cứu về hành vi cá.[3]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Albert Günther ban đầu mô tả loài này vào năm 1867 sau khi Frederick DuCane GodmanOsbert Salvin thu thập mẫu vật ở Trung Mỹ.[4] Năm 2007, loài được chuyển từ chi Archocentrus về một chi, Amatitlania dựa trên nghiên cứu của Juan Schmitter-Soto. Tuy nhiên, một nghiên cứu năm 2008 do Oldrich Rica đề nghị di chuyển các loài trong CryptoherosAmatitlania, bao gồm Amatitlania nigrofasciata vào chi Hypsophrys.[5]

Nó bị phát hiện biến đổi màu sắc đáng kể trên phạm vi của nó.[6][7] Một số các biến thể khu vực hiện nay được coi là loài khác nhau.[4] Rusty Wessel thu thập một trong những cá Amatitlania siquia "Honduras Red Point " từ một dòng suối tại Honduras.[8][9] Các Honduras Red Point phạm vi từ Đại Tây Dương Honduras nam tới Costa Rica.[4] loài mới khác trước đây là bao gồm trong A. nigrofasciata là:

Loài điển hình, A. nigrofasciata, sử dụng cho tất cả các loài, bị giới hạn dân số miền Bắc từ El Salvador đến Guatemala trên bờ biển Thái Bình Dương và từ Honduras đến Guatemala trên bờ biển Đại Tây Dương.

Một số các từ đồng nghĩa tồn tại của các loài này.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có 8-9 thanh dọc màu đen trên cơ thể màu xanh-xám, cùng với một đốm đen trên nắp mang.[1] Con chưa trưởng thành bị phát hiện Dị hình giới tính cho đến khi đạt độ tuổi trưởng thành. Con đực chủ yếu là màu xám với các sọc đen ánh sáng dọc theo cơ thể. Con đực lớn hơn con cái và bụng nhọn hơn, lưng và vây hậu môn thường mở rộng thành các sợi. Ngoài ra, con đực già thường thoái hóa bướu mỡ trên trán.[10] Bất thường, con cái thường có nhiều màu hơn, có dải màu đen mạnh mẽ trên khắp cơ thể, và màu hồng để cách ve cam trong khu vực bụng và vây lưng.[11][12] Chiều dài trung bình con đực trưởng thành trong phạm vi hoang dã 6,3-6,6 cm, trong khi chăn nuôi có kích thước nữ khoảng 4,2-5,5 cm,[10] chiều dài tiêu chuẩn tối đa đã được báo cáo là 10 cm, với tổng chiều dài gần 12 cm (4,7 in).[1][2][13] Trọng lượng cơ thể đã được báo cáo trong khoảng 34-36 gram (1,2-1,3 oz).[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Günther A (1866) On the fishes of the states of Central America, founded upon specimens collected in fresh and marine waters of various parts of that country by Messrs. Salvin and Godman and Capt. J. M. Dow. Proc. Zool. Soc. Lond. 600–604.
  2. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Archocentrus nigrofasciatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  3. ^ Robins CR, Bailey RM, Bond CE, Brooker JR, Lachner EA, Lea RN, Scott WB (1991) World fishes important to North Americans. Exclusive of species from the continental waters of the United States and Canada. Am. Fish. Soc. Spec. Publ. 21: p. 243.
  4. ^ a b c “Convict and Jack Dempsey placed in new genera”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2008.
  5. ^ Heijns, W. (tháng 7 năm 2009). “Central American heroine cichlids, a phylogenetic approach”. Cichlid News. tr. 14–22.
  6. ^ Heijns W (2001) A convict from the Volcano Cichlid Room Companion Ed. Juan Miguel Artigas Azas.
  7. ^ Azas JMA (2002) Cryptoheros, The Small Central American Cichlids Cichlid Room Companion Ed. Juan Miguel Artigas Azas.
  8. ^ Wessel R (2006) The Honduran Red Point: A beautiful blue convict-type species from Honduras Tropical Fish Hobbyist 54: 104–106.
  9. ^ Borstein R (2005) Archocentrus sp. "Honduran Red Point" Lưu trữ 2007-04-16 tại Wayback Machine Greater Chicago Cichlid Association
  10. ^ a b Wisenden BD (1995) Reproductive behavior of free-ranging convict cichlids, Cichlasoma nigrofasciatum Environmental Biology of Fishes 43: 121–134.
  11. ^ Rüdiger. Editor. Riehl & Baensch, HA (1996. 5th Edn.). Aquarium Atlas. Germany: Tetra Press. ISBN 3-88244-050-3. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  12. ^ Sands D (1994) A fishkeepers guide to Central American cichlids. Tetra Press. Belgium pg 59–60.
  13. ^ Kullander, S.O., 2003. Cichlidae (Cichlids). p. 605-654. In: R.E. Reis, S.O. Kullander and C.J. Ferraris, Jr. (eds.) Checklist of the Freshwater Fishes of South and Central America. Porto Alegre: EDIPUCRS, Brasil.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]