Amblyeleotris japonica
Amblyeleotris japonica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Gobiidae |
Chi: | Amblyeleotris |
Loài: | A. japonica
|
Danh pháp hai phần | |
Amblyeleotris japonica Takagi, 1957 |
Amblyeleotris japonica là một loài cá biển thuộc chi Amblyeleotris trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1957.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh japonica được đặt theo tên gọi của Nhật Bản, nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập.[2]
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]A. japonica hiện được biết đến ở ngoài khơi Nhật Bản (từ bán đảo Bōsō xuống phía nam, gồm cả quần đảo Ryukyu và quần đảo Ogasawara) và đảo Đài Loan.[3]
A. japonica sinh sống trên nền cát và đá vụn của rạn san hô, độ sâu đến 32 m.[1]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở A. japonica là 8,5 cm.[4] Đầu và thân màu trắng, có 5 vạch sọc nâu sẫm trên cơ thể. Vây lưng lốm đốm xanh lam. Vây hậu môn màu vàng nhạt, sọc nâu dọc theo giữa. Vây đuôi có vệt nâu sẫm hình chữ C.
A. japonica có 3 biến dị hình thái được ghi nhận, khác biệt về số lượng vảy cá, sự hiện diện hay thiếu vắng lớp vảy ở phần giữa gáy và gốc vây ngực, kích thước và màu sắc khi trưởng thành.[5]
Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 14; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 14; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 20.[4]
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]A. japonica sống cộng sinh với tôm gõ mõ Alpheus.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Larson, H. & Greenfield, D. (2016). “Amblyeleotris japonica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T68326478A68333604. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T68326478A68333604.en. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: tr.85. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Amblyeleotris japonica trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- ^ Yanagisawa, Yasunobu (1976). “Genus Amblyeleotris (Gobiidae) of Japan and geographical variations of A. japonica Takagi” (PDF). Publications of the Seto Marine Biological Laboratory. 23 (1–2): 145–168. ISSN 0037-2870.