Amomum kerbyi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amomum kerbyi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Amomum
Loài (species)A. kerbyi
Danh pháp hai phần
Amomum kerbyi
(R.M.Sm.) Škorničk. & Hlavatá, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Elettariopsis kerbyi R.M.Sm., 1990

Amomum kerbyi là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1990 dưới danh pháp Elettariopsis kerbyi.[1] Phân tích phát sinh chủng loại phân tử chi Amomum nghĩa rộng năm 2018 của de Boer et al. cho thấy nó thuộc về chi Amomum nghĩa hẹp, vì thế nó được Jana Leong-Škorničková và Kristýna Hlavatá chuyển sang chi Amomum.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Sarawak trên đảo Borneo, thuộc Malaysia.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Amomum kerbyi tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Amomum kerbyi tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum kerbyi”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  1. ^ The Plant List (2010). Elettariopsis kerbyi. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
  3. ^ Amomum kerbyi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-1-2021.