Anak, Hwanghae Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anak, Hwanghae Nam
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul안악군
 • Hanja
 • Romaja quốc ngữAnak-gun
 • McCune–ReischauerAnak-gun
 • Hán ViệtAn Nhạc quận
Anak, Hwanghae Nam trên bản đồ Thế giới
Anak, Hwanghae Nam
Anak, Hwanghae Nam
Quốc giaBắc Triều Tiên
Phân cấp hành chính1 ŭp, 26 ri
Diện tích
 • Tổng cộng386 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng125.924 người

Anak (Hán Việt: An Nhạc) là một huyện của tỉnh Hwanghae Nam tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Diện tích của huyện là 386,071 km², dân số năm 2008 là 125.924 người, trong đó có 58.870 nam và 67.054 nữ, số dân cư đô thị là 28.314 (22,5%) và dân cư nông thôn là 97.610 người (77,5%).[1]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Anak có ranh giới ở phía đông với Chaeryong, phía nam là Sinchon, phía tây là SamchonUnryul còn phía bắc là Unchon. Anak nhìn chung là bằng phẳng mặc dù có nhiều đồi núi ở phía tây. Điểm cao nhất trong huyện là núi Kuwŏl cao 954 mét.[2]

Anak rất nổi tiếng do nơi đây có các ngôi mộ thời kỳ Cao Câu Ly, nổi tiếng nhất trong đó là Phần mộ Anak Số 3. Tất cả các phần mộ được coi là một phần của Quần thể lăng mộ Cao Câu Ly, là một Di sản thế giới của UNESCO. Huyện cùng là nơi có ngôi chùa Woljongsa được hình thành từ năm 846. Huyện chỉ có thể tiếp cận bằng đường bộ.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Anak được chia thành 1 thị trấn (ŭp, ấp) và 26 xã (ri, lý).[3]

Chosŏn'gŭl Hancha Hán Việt
Anak Town 안악읍 安岳邑 An Nhạc ấp
Hanwŏl-ri 한월리 漢月里 Hán Nguyệt lý
Kangsan-ri 강산리 江山里 Giang Sơn lý
Kulsan-ri 굴산리 屈山里 Khuất Sơn lý
Kŭmgang-ri 금강리 金岡里 Kim Cương lý
Kuwa-ri 구와리 九瓦里 Cửu Ngõa lý
Kyŏngji-ri 경지리 境地里 Cảnh Địa lý
Mamyŏng-ri 마명리 馬鳴里 Mã Minh lý
Namjŏng-ri 남정리 南井里 Nam Tĩnh lý
Oguk-ri 오국리 五局里 Ngũ Cục lý
Omgot-ri 엄곳리 嚴串里 Nghiêm Xuyến lý
P'aeyŏp-ri 패엽리 貝葉里 Bối Diệp lý
P'anryuk-ri 판륙리 板六里 Bản Lục lý
Poksa-ri 복사리 伏獅里 Phục Sư lý
Pongsŏng-ri 봉성리 鳳城里 Phượng Thành lý
P'yŏngjŏng-ri 평정리 坪井里 Bình Tĩnh lý
Roam-ri 로암리 路岩里 Lộ Nham lý
Ryongsan-ri 룡산리 龍山里 Long Sơn lý
Sinch'on-ri 신촌리 新村里 Tân Thôn lý
Taech'u-ri 대추리 大楸里 Đại Thu lý
Tŏksŏng-ri 덕성리 德成里 Đức Thành lý
Wŏljŏng-ri 월정리 月精里 Nguyệt Tinh lý
Wŏlji-ri 월지리 月池里 Nguyệt Trì lý
Wŏlsan-ri 월산리 月山里 Nguyệt Sơn lý
Wŏnryong-ri 원룡리 元龍里 Nguyên Long lý
Yŏndŭng-ri 연등리 燃登里 Nhiên Đăng lý
Yusŏng-ri 유성리 楡城里 Du Thành lý

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ http://www.cybernk.net/EV_CyberNKFile/image/Map/l_2136122.jpg
  3. ^ http://nk.joins.com/map/view.asp?idx=i116.htm